Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân

Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là một loại hình doanh nghiệp được nhà nước công nhận. Trong trường hợp, bạn có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tư nhân thì bạn cần tiến hành thủ tục theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2014 và Nghị định 78/2015/NĐ-CP.

Trước khi quyết định đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân, bạn cần có những lưu ý như sau:

Theo quy định tại Điều 183 Luật doanh nghiệp 2014:

Điều 183. Doanh nghiệp tư nhân

  1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
  2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
  4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.”

Theo quy định trên, thì có thể thấy doanh nghiệp tư nhân có những đặc điểm như sau:

Là loại hình doanh nghiệp do cá nhân thành lập và làm chủ. Nói cách khác, tổ chức không được quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân mà chỉ có cá nhân mới có quyền thành lập.

Chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm trên toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân. Đây là điểm bất lợi không nhỏ so với công ty TNHH hay công ty cổ phần.

Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp bị hạn chế về khả năng huy động vốn vì không được phép phát hình bất kỳ loại chứng khoán nào. Đồng thời, cũng bị hạn chế khả năng huy động vốn tín dụng theo quy định của ngân hàng nhà nước.

Sau khi xem xét tất cả các yếu tố trên, thì bạn có thể chuẩn bị hồ sơ để tiến hành thành lập doanh nghiệp tư nhân theo quy định tại Điều 21 Nghị định 78/2015/NĐ-CP. hồ sơ bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (mẫu Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp:

– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

  1. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Như vậy, trước khi đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân, bạn cần có những lưu ý như trên. Khi tiến hành thủ tục theo đúng quy định nhằm tránh mất thời gian.

https://tuvanltl.com/thu-tuc-lam-giay-phep-tu-van-du-hoc/

Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu tư LTL.
Hotline0902.990.954
Emailinfotuvanltl@gmail.com