Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên

Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên

Căn cứ vào điều 73 Luật doanh nghiệp 2014 công ty TNHH một thành viên được hiểu như sau:

“Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.”

Khoản 1 điều 28 Luật doanh nghiệp 2014 quy định về những điều kiện để doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

 “1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật doanh nghiệp 2014;

c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí

Theo quy định của pháp luật hiện hành, ta có những điều kiện để thành lập công ty TNHH một thành viên như sau:

Thứ nhất, về chủ sở hữu doanh nghiệp. chủ sở hữu công ty hay người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không vi phạm điều 13 Luật doanh nghiệp 2014

Thứ hai, Về ngành nghề kinh doanh. Doanh nghiệp được phép kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm và có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý, không được kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động. Ngành nghề kinh doanh có trong quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam.

Thứ ba, về tên doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp cần đặt theo đúng quy định của pháp luật cụ thể như: có đầy đủ tên loại hình là công ty TNHH và tên riêng, không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với các tên doanh nghiệp đã đăng ký.

Thứ tư, về trụ sở công ty được quy định tại luật doanh nghiệp như sau: “Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)”.

Thứ năm, về vốn điều lệ. Vốn điều lệ phù hợp với ngành nghề mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh, đối với trường hợp đăng ký ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định mà luật quy định.

Thứ sáu, có hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp lệ. Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên bao gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật, Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

https://tuvanltl.com/cua-hang-co-tu-cach-phap-nhan-hay-khong/

Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Đừng ngại ngần liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí cho từng trường hợp cụ thể.

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL

HOTLINE: 090.145.1945

Mail: tuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *