Legal for Startup 6 – Quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Sau khi lựa chọn được loại hình doanh nghiệp phù hợp, Startup phải tiến hành kê khai đăng ký các ngành nghề kinh doanh của mình theo quy định của pháp luật. Đối với các ngành nghề thông thường, các Startup chỉ cần tiến hành đúng và đầy đủ thủ tục đăng ký với Cơ quan nhà nước là đã có thể đi vào hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó, có những ngành nghề kinh doanh yêu cầu cần đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định thì mới có thể kinh doanh hợp pháp. Đó gọi là ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Liên quan đến điều kiện kinh doanh bắt buộc như đã đề cập ở trên, các Startup cần quan tâm đến 4 vấn đề cốt lõi như sau:
- Ngành nghề của mình có rơi vào các trường hợp (i) cấm kinh doanh hay không?
- Ngành nghề của mình có cần phải đáp ứng những điều kiện về (ii) giấy phép con, (iii) chứng chỉ hành nghề hoặc (iv) vốn pháp định hay không?
Với tình trạng chồng chéo, dày đặt của các quy định như hiện nay, chắc hẳn các Startup sẽ gặp không ít vướng mắc, khó khăn tưởng chừng có thể bỏ cuộc khởi sự kinh doanh của mình với việc chạy theo đáp ứng các điều kiện này. Để giúp các Startup có thể hình dung một cách có hệ thống, trong phạm vi bài viết này, LTL Consultants sẽ khái quát một số nội dung quan trọng liên quan đến điều kiện kinh doanh như sau:
1. Các ngành nghề cấm kinh doanh:
Điều 6 Luật đầu tư 2014 quy định các ngành nghề kinh doanh bị cấm tại Việt Nam hiện nay là:
- Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật Đầu tư;
- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật Đầu tư;
- Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật Đầu tư;
- Kinh doanh mại dâm;
- Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;
- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
Lưu ý rằng việc sản xuất, sử dụng sản phẩm liên quan đến ma túy, hóa chất, khoáng chất, thực vật, động vật hoang dã … trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Ngành nghề kinh doanh có điều kiện:
Một trong những điều kiện thường gặp nhất là yêu cầu về Giấy phép kinh doanh (Hay còn gọi là Giấy phép con). Giấy phép con và Giấy phép đăng ký kinh doanh là hai giấy tờ pháp lý hoàn toàn khác nhau. Giấy phép đăng ký kinh doanh (BC – Business Certificate) do Sở Kế hoạch Đầu tư cấp cho doanh nghiệp để đi vào hoạt động. Tuy nhiên, sau đó doanh nghiệp phải chịu sự quản lý của của một cơ quan nhất định liên quan đến nghề mình hoạt động. Giấy phép con (License) ra đời chứng minh doanh nghiệp đã đảm bảo được một số điều kiện nhất định để kinh doanh do chính cơ quan quản lý đó chấp thuận và cấp phép. LTL Consultants xin trích dẫn một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện như sau:
STT | Ngành nghề | Tên giấy phép con | Cơ quan cấp phép |
01 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành | Giấy phép kinh doanh lữ hành Quốc Tế | Tổng cục Du Lịch |
Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa | Sở Du Lịch/ Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | ||
02 | Kinh doanh khách sạn | Quyết định Công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch | Sở Du Lịch/Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
03 | Dịch vụ in ấn | Giấy phép hoạt động ngành in | Sở Thông tin và truyền thông – Cục Xuất bản, in và phát hành |
04 | Kinh doanh bất động sản: cho người nước ngoài thuê | Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy | Phòng/Cục cảnh sát PCCC công an tỉnh/thành phố |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện ANTT (Sau khi có BB xác nhận đủ điều kiện PCCC) | Công an Quận | ||
05 | Kinh doanh dịch vụ Bảo Vệ | Giấy Chứng nhận đủ điều kiện ANTT | Công an TP (PC 13) |
06 | Sàn giao dịch bất động sản | Thông báo hoạt động Sàn giao dịch BĐS | Sở xây dựng |
07 | Sản xuất nước uống đóng chai | Giấy chứng nhận đủ điều kiện An toàn vệ sinh thực phẩm | Sở Y tế (hoặc Phòng Y tế Quận) |
Giấy chứng nhận Công bố tiêu chuẩn sản phẩm (sau khi đã có Giấy chứng nhận ATVSTP) | Sở Y tế (hoặc Phòng Y tế Quận) | ||
08 | Sản xuất thực phẩm | Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm | Sở Y tế |
Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm | Sở Y tế | ||
09 | Kinh doanh nhà hàng, quán ăn, quán cà phê | Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm | Sở Y tế |
Kinh doanh nhà hàng | Biên bản kiểm tra PCCC | Công an Quận | |
10 | Hoạt động Trung tâm Ngoại Ngữ (Tin học) | Giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ (tin học) | Sở Giáo dục |
11 | Kinh doanh thuốc thú y | Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh | Chi cục thú y thành phố |
12 | Sản xuất thuốc thú y | Giấy phép sản xuất thuốc thú y | Cục thú y |
13 | Trường mầm non | Quyết định cho phép thành lập trường | Sở giáo dục |
3. Ngành nghề yêu cầu chứng chỉ:
Chứng chỉ hành nghề là văn bản/ chứng nhận mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc Hiệp hội nghề nghiệp được nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh doanh để hoạt động trong một ngành nghề nhất định.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật, không nhất thiết trong mọi trường hợp tất cả các thành viên, cổ đông của doanh nghiệp đều phải đáp ứng điều kiện về chứng chỉ hành nghề. Đây là những yêu cầu riêng tùy từng ngành nghề khác nhau.
Ví dụ:
- Yêu cầu Giám đốc DN hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề: Giám đốc của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề.
- Yêu cầu giám đốc và người khác phải có chứng chỉ hành nghề: Giám đốc của DN và ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không yêu cầu Giám đốc hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề: Ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.
Danh mục ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề:
http://www.dpi.hochiminhcity.gov.vn/HoatDongAnh/PhongDKKD_Khac/Nganh%20nghe%20can%20co%20CCHN.pdf
4. Một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định hoặc ký quỹ khi đi vào hoạt động:
Yêu cầu về vốn pháp định thường được đặt ra đối với các ngành, lĩnh vực đòi hỏi trách nhiệm tài sản cao của doanh nghiệp hoặc các ngành nghề có yêu cầu có cơ sở vật chất lớn. Mục đích của yêu cầu về mức vốn tối thiểu này nhằm xác định năng lực hoạt động trong ngành, lĩnh vực đó của Doanh nghiệp và góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ thể giao dịch với doanh nghiệp đó.
STT | Ngành nghề có điều kiện | Vốn pháp định | Văn bản hướng dẫn | Ghi chú |
01 | Kinh doanh lữ hành Quốc tế | Nghị định số 92/2007/NĐ – CP ngày 01/06/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch | Ký quỹ 250 triệu đồng với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam;
Ký quỹ 500 triệu đồng với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài |
|
02 | Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | 5 tỷ đồng | Điều 3, NĐ 126/2007 NĐ – CP ngày 01/08/2007, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Ký quỹ 1 tỷ đồng trong suốt quá trình hoạt động |
03 | Kinh doanh bất động sản | 20 tỷ đồng | Luật kinh doanh bất động sản 2014 | Ký quỹ 1% – 3% vốn đầu tư dự án |
04 | Kinh doanh dịch vụ đòi nợ | 2 tỷ đồng | Nghị định 104/2007/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ đòi nợ | Ký quỹ trong suốt thời gian hoạt động |
05 | Dịch vụ bảo vệ | 2 tỷ đồng | Nghị định 52/2008/NĐ- CP | Ký quỹ |
06 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học | Ký quỹ 500 triệu trong thời gian hoạt động | ||
07 | Bán hàng đa cấp | 10 tỷ đồng | Nghị định 42/2014/NĐ-CP | Ký quỹ 5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn 5 tỷ đồng |
08 | Kinh doanh bảo hiểm | Tối thiểu phải có 300 tỷ đồng cho ngành nghề bảo hiểm phi nhân thọ, 600 tỷ đồng cho ngành nghề bảo hiểm nhân thọ, môi giới bảo hiểm là 4 tỷ đồng | ||
09 | Sản xuất phim | 1 tỷ đồng | Điều 11, NĐ 54/2010 NĐ-CP Ngày 21/02/2010, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện ảnh 2006 | Ký quỹ |
10 | Kinh doanh cảng hàng không | – Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 100 tỷ đồng
– Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 30 tỷ đồng |
Khoản 1 điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 | Ký quỹ |
11 | Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không | – Quốc tế: 30 tỷ đồng
– Nội địa: 10 tỷ đồng |
Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 | Ký quỹ |
12 | Kinh doanh vận chuyển hàng không quốc tế | – Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 500 tỷ đồng
– Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 800 tỷ đồng – Khai thác trên 30 tàu bay: 1000 tỷ đồng |
Khoản 1 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày 09/05/2007 | Ký quỹ |
13 | Vận chuyển hàng không nội địa | – Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 200 tỷ đồng
– Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 400 tỷ đồng – Khai thác trên 30 tàu bay: 500 tỷ đồng |
Khoản 1 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày 09/05/2007 | Ký quỹ |
14 | Ngân hàng thương mại cổ phần | – 1000 tỷ đồng | Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 | Ký quỹ |
15 | Chi nhánh ngân hàng nước ngoài | 15 triệu USD | Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 | Ký quỹ |
16 | Quỹ tín dụng nhân dân | – Trung ương: 1000 tỷ đồng
– Cơ sở: 100 tỷ đồng |
Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 | Ký quỹ |
17 | Công ty tài chính | 300 tỷ đồng | Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 | Ký quỹ |
18 | Công ty cho thuê tài chính | 100 tỷ đồng | Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 | Ký quỹ |
19 | Doanh nghiệp là thành viên môi giới Sở giao dịch hàng hóa | 5 tỷ đồng | NĐ 158/2006/NĐ-CP – Điều 19 | Ký quỹ |
20 | Doanh nghiệp là thành viên kinh doanh Sở giao dịch hàng hóa | 70 tỷ đồng | NĐ 158/2006/NĐ – CP | Ký quỹ trong thời gian hoạt động |
21 | Tổ chức bảo hiểm tương hỗ | 10 tỷ đồng | NĐ 18/2005/NĐ-CP – Điều 32 | Ký quỹ |
Việc nắm bắt các quy định pháp luật và chuẩn bị kỹ càng về điều kiện kinh doanh giúp các Startup luôn ở thế chủ động khi khởi sự, tránh bỏ lỡ cơ hội kinh doanh vì các sai sót này hay phải chịu các hậu quả pháp lý đáng tiếc khác.
Legal for Startup 5 – Khởi nghiệp nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào?
LTL Consultant ở đây để hỗ trợ Quý doanh nghiệp, các khởi nghiệp (Startup) trẻ tìm kiếm các giải pháp ngăn ngừa rủi ro nhằm tiết kiệm chi phí, kết nối một Cộng đồng doanh nghiệp khỏe mạnh và cùng nhau phát triển, cất cánh.
Trên đây à một số ý kiến phân tích nhằm mục đích tham khảo của LTL Consultant. Đừng ngại ngần kết nối với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí cho trường hợp của mình. Chúng tôi muốn được giúp đỡ các bạn, quý Doanh nghiệp và trao đi những giá trị thật sự.
(Còn tiếp…)
Hiện tại khóa học Marketing dành cho doanh nghiệp nhỏ có giá là 600.000 đồng. Tuy nhiên bạn sẽ được giảm giá 40% chỉ còn 360.000 khi mua khóa học kèm mã giảm giá thaole. Ấn vào nút đăng ký dưới đây để nhận khuyến mãi nhé.Xem tại đây.
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư
Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL
HOTLINE: 090.145.1945
Mail: tuvanltl@gmail.com
3 Replies to “Legal for Startup 6 – Quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện”