Điều kiện thành lập công ty TNHH

Điều kiện thành lập công ty TNHH

Công ty TNHH là gì?

Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Điều 47. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:

a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;

b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật này;

c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật này.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.

Điều 73. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

Điều kiện thành lập công ty TNHH

Để thành lập Công ty TNHH, doanh nghiệp cần lưu ý các Điều kiện thành lập công ty TNHH như sau:

Về thành viên, Để thành lập công ty TNHH một thành viên thì chỉ cần môt chủ sở hữu là cá nhân hoặc tổ chức, nhưng nếu thành lập Công ty TNHH thì cần phải có thối thiểu là 2 thành viên góp vốn trở lên và tối đa là 50 thành viên. Đặc biệt, phải không thuộc đối tượng  không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014.

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Về địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp phải chọn được địa điểm kinh doanh hợp pháp. Cần lưu ý rằng nhà ở chung cư không có chức năng làm văn phòng thì không được đăng ký làm địa điểm kinh doanh. 

Về vốn điều lệ, phải đăng ký mức vốn điều lệ theo quy định trên. Lưu ý rằng, vốn điều lệ không được thấp hơn vốn pháp định nếu ngành nghề đăng ký có chứa ngành nghề yêu cầu vốn pháp định. 

Về ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp được tự do kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật doanh nghiệp 2014.

Về tên công ty, doanh nghiệp phải chọn được tên thỏa mãn các điều kiện quy định tại Điều 39, 40, 41 Luật Doanh nghiệp 2014.

Vốn pháp định được quy định ở đâu

Trên đây là một số thông tin chung liên quan đến Điều kiện thành lập công ty TNHH nhằm mục đích tham khảo của LTL Consultants.

Sứ mệnh của chúng tôi sẽ chưa hoàn thành cho đến khi khách hàng cảm thấy hài lòng với dịch vụ của chúng tôi.

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL

HOTLINE: 090.145.1945

Mail: tuvanltl@gmail.com

One Reply to “Điều kiện thành lập công ty TNHH”

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *