Nghị định về tổ chức sự kiện

Nghị định về tổ chức sự kiện

Câu hỏi: Công ty tôi hoạt động trong lĩnh vực quảng cáo, truyền thông. Đến đây, công ty có tổ chức sự kiện tại Biểu diễn ca nhạc tại TP.HCM. Vậy tôi cần xin phép tổ chức sự kiện ở đâu?

Chuyên viên tư vấn: Cảm ơn câu hỏi bạn đã gửi về cho chúng tôi. Với câu hỏi của bạn LTL Consultants xin trả lời như sau:

Hiện nay, các doanh nghiệp tổ chức các chương trình, sự kiện cần phải tuân thủ các quy định của Nghị định 79/2012/NĐ-CP và Nghị định 15/2016/NĐ-CP. Theo đó, khi doanh nghiệp tổ chức sự kiện liên quan đến biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; phổ biến tác phẩm phải tiến hành xin giấy phép tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 8. Đối tượng biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

1. Đối tượng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang bao gồm:

a) Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao;

b) Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang;

c) Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;

d) Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật;

đ) Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình;

e) Chủ địa điểm, hộ kinh doanh tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;

2. Đối tượng biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

a) Cá nhân là người Việt Nam;

b) Cá nhân là người nước ngoài;

c) Cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Như vậy, nếu doanh nghiệp của bạn đã đăng ký hoạt động và có mã ngành phù hợp theo quy định nên thuộc đối tượng được tổ chức biểu diễn nghệ thuật.

Khi thực hiện thủ tục, doanh nghiệp cần xác định mình thuộc sự quản lý của cơ quan nào để từ đó nộp hồ sơ cho phù hợp. Theo Điều 9 Nghị định 79/2012/NĐ-CP thì thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ được xác định như sau:

Điều 9. Thẩm quyền và thủ tục cấp, thu hồi giấy phép biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
1. Thẩm quyền và thủ tục cấp, thu hồi giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại Việt Nam: 
a) Thẩm quyền: 
Cục Nghệ thuật biểu diễn tiếp nhận hồ sơ, thẩm định nội dung, hình thức chương trình, vở diễn và cấp, thu hồi giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho đối tượng quy định tại các Điểm a, b, d và đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định này thuộc cơ quan Trung ương và đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 trong trường hợp được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; 
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, thẩm định nội dung, hình thức chương trình, vở diễn và cấp, thu hồi giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho đối tượng quy định tại các Điểm a, c, d, và đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định này thuộc địa phương. 
b) Thủ tục: 
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định này đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao. Hồ sơ gồm: 
– 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; 
– 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh Mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang; 
– 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu (đối với bản nhạc hoặc kịch bản sử dụng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt và chứng nhận của công ty dịch thuật); 
– 01 văn bản cam kết thực thi đầy đủ các quy định của pháp luật về quyền tác giả hoặc bản sao hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả; 
– 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài); 
– 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định này nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu). 

https://tuvanltl.com/xin-giay-phep-kinh-doanh-du-lich/

Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Đừng ngại ngần liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí cho từng trường hợp cụ thể.

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL

HOTLINE: 090.145.1945

Mail: tuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *