Lỗi không có giấy phép kinh doanh vận tải
Trước hết, giấy phép kinh doanh vận tải là một loại giấy tờ chứng nhân doanh nghiệp/hô kinh doanh hoạt động hợp pháp trong ngành vận tải. Trường hợp, không có giấy phép kinh doanh vận tải khi đang tiến hành hoạt động kinh doanh vận tải, thì sẽ bị phạt rất nặng.
Cụ thể, theo quy định tại Khoản 5 Điều 28 Nghị định 46/2016/NĐ-CP:
“5. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
- a) Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định;
- b) Thực hiện không đúng hình thức kinh doanh đã đăng ký trong Giấy phép kinh doanh vận tải;
- c) Thành lập điểm giao dịch đón, trả khách trái phép (bến dù, bến cóc);
- d) Bến xe không thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thông cho xe ra, vào bến hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ quy trình đảm bảo an toàn giao thông cho xe ra, vào bến.”
Như vây, theo Điểm a Khoản 5 Điều 28 Nghị định 46/2016/NĐ-CP thì mức phạt đối với hành vi kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có giấy phép kinh doanh vận tải là từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải.
Để tránh mức phạt nặng như trên, tổ chức/cá nhân cần tiến hành đề nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp giấy phép kinh doanh vận tải. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định 86/2014/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bao gồm những giấy tờ sau:
“1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
d) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
đ) Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ);
e) Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi)”
Như vậy, có thể thấy rằng chế tài xử phạt đối với hành vi tiến hành kinh doanh vận tải mà không có giấy phép kinh doanh vận tải là rất nặng. Vì vậy, tổ chức/cá nhân thuộc trường hợp nêu trên cần phải nhanh chóng chuẩn bị hồ sơ để gửi đến cơ quan chức năng để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải nhằm tránh bị xử phạt như đã nêu trên.
https://tuvanltl.com/muc-phat-xe-khong-co-phu-hieu-2019/
Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!
Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu tư LTL.
Hotline: 0902.990.954
Email: infotuvanltl@gmail.com