Không đăng ký kinh doanh vận tải

Không đăng ký kinh doanh vận tải

Câu hỏi: Chào Tư vấn LTL, Hiện tại tôi đã đăng ký với Sở kế hoạch đầu tư về việc kinh doanh vận tải ô tô, cụ thể là cho doanh nghiệp thuê xe ô tô 7 chỗ với hợp đồng ký hàng năm. Vậy tôi có phải xin thêm giấy phép con về kinh doanh vận tải của sở GTVT của TPHCM không?.Rất mong phản hồi của quý công ty.

Chuyên viên tư vấn: Xin chào bạn! Trường hợp bạn cho thuê xe ô tô thì không thực hiện việc lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô. Nếu công ty bạn kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo hợp đồng thì phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐ-CP và Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT. 

Tổ chức/cá nhân tiến hành hoạt động kinh doanh vận tải, thì ngoài việc thành lập doanh nghiêp hay hộ kinh doanh để gia nhập thị trường thì cần phải xin giấy phép con. Bởi vì, đây là một ngành nghề kinh doanh vận tải có điều kiện cho nên việc xin giấy phép để được hoạt động chính thức trong ngành này là điều bắt buộc. Trong trường hợp, tổ chức/cá nhân tiến hành hoạt động kinh doanh vận tải mà không có giấy phép kinh doanh vận tải hay còn gọi là giấy phép con vận tải thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính vì hành vi này.

Cụ thể, theo quy định tại Điểm a, Khoản 5, Điều 28, Nghị định 46/2016/NĐ-CP:

“5. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: a. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định;

Như vây, mức phạt là rất nặng đối với hành vì này. Vì vậy, không đăng ký kinh doanh vận tải trước khi tiến hành kinh doanh vận tải trên thực tế, tổn tại như một rủi ro pháp lý đối với cá nhân/tổ chức. Vì vậy, tốt nhất cá nhân/tổ chức nên đăng ký kinh doanh nhằm tránh bị xử phạt như trên.

Theo quy định tại khoản 1, điều 21, Nghị định 86/2014/NĐ-CP, hồ sơ để đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bao gồm những loại giấy tờ sau:

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm:

  • a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
  • b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
  • d) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
  • đ) Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ);
  • e) Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).

Sau khi nộp đủ bộ sơ như trên, tổ chức/cá nhấn sẽ được cấp giấy phép kinh doanh vận tải. Đây là loại giấy tờ chứng minh tổ chức/cá nhân, được phép hoạt động hợp pháp trong ngành vận tải đồng thời cũng là cơ sở quan trọng để tổ chức/cá nhân tiến hành thủ tục xin cấp phù hiệu cho xe ô tô của mình.

Như vậy, có thể kết luận rằng, cá nhân/tổ chức tiến hành kinh doanh vận tải mà không đăng ký kinh doanh vận tải để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải sẽ có nguy cơ bị cơ quan nhà nước xử phạt với mức phạt rất nặng như đã nêu trên.

https://tuvanltl.com/ban-hang-khong-dang-ky-kinh-doanh/

Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu tư LTL.
Hotline0902.990.954
Emailinfotuvanltl@gmail.com

2 Replies to “Không đăng ký kinh doanh vận tải”

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *