Mất phù hiệu liên vận Việt Nam-Lào

Mất phù hiệu liên vận Việt Nam-Lào

Câu hỏi: Chào Tư vấn LTL, Giấy phép liên vận Việt Nam-Lào của xe công ty em hết hạn muốn xin cấp lại. Nhưng em đã bị mất phù hiệu. Vậy cho em hỏi có thể xin cấp lại được không? Xin cám ơn! Rất mong phản hồi của quý công ty.

Chuyên viên tư vấn: Xin chào bạn! Trường hợp bạn Mất phù hiệu liên vận Việt Nam-Lào thì theo quy định Khoản 3, Điều 13, Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT như sau:

3. Khi Giấy phép liên vận Việt – Lào hết hạn hoặc bị hư hỏng, bị mất, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận Việt – Lào theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này (trường hợp bị mất giấy phép phải nêu rõ lý do). Giấy phép hết hạn hoặc hư hỏng nộp về cơ quan cấp phép cùng với hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận Việt – Lào.

Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào

  • Đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):
  • a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào quy định;
  • b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào;
  • c) Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;
  • d) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
  • đ) Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).
  • Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:
  • a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào quy định;
  • b) Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
  • c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
  • d) Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào);
  • đ) Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).

https://tuvanltl.com/khong-dang-ky-kinh-doanh-van-tai/

Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu tư LTL.
Hotline0902.990.954
Emailinfotuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *