Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh công ty

Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh công ty

Đăng ký giấy phép kinh doanh công ty là tên gọi nôm na là thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Tùy vào loại hình doanh nghiệp mà bạn lựa chọn, thủ tục này sẽ có những loại giấy tờ khác nhau.

Trước hết, bạn cần dựa vào nhu cầu và trường hợp của mình để lựa chọn ra loại hình doanh nghiệp mà mình muốn đăng ký. Trong trường hợp, bạn muốn kinh doanh một mình thì loại hình doanh nghiệp tư nhân hay công ty TNHH một thành viên là phù hợp. Trong trường hợp có nhiều chủ thể khác muốn tham gia kinh doanh, thì bạn nên cân nhắc lựa chọn loại hình công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh tùy vào từng trường hợp.

Sau khi đã lựa chọn được cho mình loại hình doanh nghiệp phù hợp, bạn cần tiến hành chuẩn bị hồ sơ như sau:

Đối với loại hình doanh nghiệp tư nhân thì tiến hành thủ tục theo quy định tại Điều 21 Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Hồ sơ bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân
  2. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp:

– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

  1. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực

Đối với loại hình công ty hợp danh, công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên được tiến hành theo quy định tại Điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP:

Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đvới cổ đông nước ngoài là tổ chức.
  4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
  5. a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đi với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
  6. b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
  7. c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Đối với hình thức là công ty TNHH một thành viên, hồ sơ được tiến hành theo quy định tại Điều 23 Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Hồ sơ bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  2. Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu hoặc Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu;
  3. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của chủ sở hữu công ty và của những người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức:

– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

– Đối với chủ sở hữu là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác.

  1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
  2. Các Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của chủ sở hữu công ty là tổ chức;
  3. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu, mà được tổ chức theo mô hình có Hội đồng thành viên; thì nộp thêm Danh sách người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức – đã đính kèm Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
  4. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;

Như vậy, đăng ký giấy phép kinh doanh là một thuật ngữ có nội hàm rộng. Bạn cần xác định rõ loại hình doanh nghiệp mà mình muốn thành lập nhằm tiến hành thủ tục sao cho tương ứng.

https://tuvanltl.com/mua-ban-va-sap-nhap-la-gi/

Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu tư LTL.
Hotline0902.990.954
Emailinfotuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *