Thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp
Theo quy định trước đây, trong trường hợp hộ gia đình/cá nhân muốn tiến hành chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp thì cần tiến hành theo quy trình như sau: chấm dứt hoạt động kinh doanh sau đó mới tiến hành thành lập loại hình doanh nghiệp mà mình mong muốn. Tuy nhiên theo quy định hiện nay, thì hộ gia đình/cá nhân có thể tiến hành trực tiếp thủ tục này mà không cần trải qua quy trình rườm rà như trên.
Cụ thể, trước ngày 10/10/2018, thì khi tiến hành chuyển đổi hộ kinh doanh thì hộ gia đình/cá nhân cần phải tiến hành một quy trình bao gồm 2 bước như sau:
Bước 1: chấm dứt hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh tại cơ quan nhà nước quản lý trực tiếp.
Theo điều 77, Nghị định78/2015 quy định về đăng ký doanh nghiệp, thì để tiến hành thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh,cá thể, thì hộ gia đình/cá nhân cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau đây:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Đồng thời thanh toán đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí, nợ
Bước 2: thành lập loại hình doanh nghiệp mà hộ gia đình/cá nhân mong muốn
Tùy vào loại hình mà doanh nghiệp lựa chọn, hồ sơ thủ tục sẽ cần những loại giấy tờ khác nhau
Tại điều 21, điều 22, điều 23, Nghị định78/2015/NĐ-CP quy định cự thể như sau:
“Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điều 10 Nghị địnhnày.
Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
- a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị địnhnày đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
- b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị địnhnày của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
- c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị địnhnày của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị địnhnày của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
- a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị địnhnày của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
- b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
- c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.”
Tuy nhiên, kể từ ngày 10/10/2018, khi Nghị định108/2018/NĐ-CP, thì khi tiến hành thủ tục này, hộ gia đình cá nhân chỉ cần tiến hành trực tiếp tại Sở kế hoạch và đầu tư, sau đó cơ quan nhà nước sẽ tiến hành thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.
Theo quy định tại điều 25a , Nghị định108/2018/NĐ-CP:
“Điều 25a. Đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh
- Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.
- Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế và các giấy tờ quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định này tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở để thực hiện chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh”
Như vậy, có thể kết luận rằng, theo quy định hiện hành thì thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp đã đơn giản, bớt rườm rà hơn so với quy định cũ. Đây cũng là một trong số chính sách nhằm khuyến khích hộ kinh doanh chuyển đổi lên thành doanh nghiệp.
https://tuvanltl.com/xu-phat-ve-hanh-vi-khong-co-giay-phep-kinh-doanh/
Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!
Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu tư LTL.
Hotline: 0902.990.954
Email: infotuvanltl@gmail.com
.