Thủ tục chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể sang doanh nghiệp

Thủ tục chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể sang doanh nghiệp

Thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh cá thể sang doanh nghiệp được tiến hành như thế nào là một câu hỏi thường gặp khi hộ gia đình/cá nhân muốn chuyển đổi hình thức kinh doanh từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp. Vì vậy, việc tìm hiểu quy định của pháp luật về thủ tục này là hết sức quan trọng để việc tiến hành thực  hiện thủ tục trên thực tế diễn ra nhanh chóng, tiết kiệm công sức và thời gian.

Không giống như trước đây, khi tiến hành thủ tục này, hộ gia đình/cá nhân cần phải trải qua một quy trình: trước hết phải chấm dứt hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh sau đó mới đăng ký thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay hộ gia đình/cá nhân chỉ cần tiến hành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi hộ kinh doanh.

Cụ thể, theo quy định tại Điều 25a, Nghị định 108/201/NĐ-CP:

“1. Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.

  1. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế và các giấy tờ quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định này tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
  2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở để thực hiện chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh”.

Như vậy, ngoài giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bản gốc và bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký thuế thì hộ gia đình cần chuẩn bị những giấy tờ để thành lập loại hình doanh nghiệp mà mình mong muốn.

Theo quy định hiện nay, có 5 loại hình doanh nghiệp để cho cá nhân/hộ gia đình lựa chọn thành lập:

  1. Doanh nghiệp tư nhân
  2. Công ty TNHH một thành viên
  3. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
  4. Công ty cổ phần
  5. Công ty hợp danh

Để thành lập các loại hình doanh nghiệp trên, hộ gia đình/cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ, thủ tục theo quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23, Nghị định 78/2015/NĐ-CP:

“Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điều 10 Nghị địnhnày.

Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
  • a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị địnhnày đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
  • b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
  • c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị địnhnày của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị địnhnày của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
  • a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị địnhnày của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
  • b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
  • c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.”

Như vậy, có thể kết luận rằng, thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp hiện nay được tiến hành một cách nhanh gọn và tiết kiệm thời gian hơn quy định cũ. Cá nhân/hộ gia đình cần tiến hành theo quy định như trên nhằm chuyển đổi hộ kinh doanh cá thể lên doanh nghiệp.

https://tuvanltl.com/xu-phat-ve-hanh-vi-khong-co-giay-phep-kinh-doanh/

Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu tư LTL.
Hotline0902.990.954
Emailinfotuvanltl@gmail.com

.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *