Hướng dẫn làm giấy phép kinh doanh vận tải
Trước hết, bởi vì ngành nghề kinh doanh vận tải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Để hoạt động được trong ngành vận tải, anh/chị phải tiến hành chuẩn bị hồ sơ nhằm đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải. Để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải, phải tiến hành nhiều bước theo trình tự dưới đây:
Bước 1: thành lập công ty
Hiện nay, Luật doanh nghiệp 2014, có quy định về 5 loại hình doanh nghiệp:
- Công ty cổ phần
- Công ty TNHH MTV
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Công ty hợp danh
- Doanh nghiệp tư nhân
Tùy vào từng nhu cầu và điều kiện kinh doanh mà anh/chị có thể tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cá thể sao cho phù hợp.
Bước 2: xin giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải.
Ở bước này, anh/chị nộp một bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau theo quy định tại khoản 1.điều 21, Nghị định 86/2014/NĐ-CP:
- Đơn đề Nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
- Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ);
- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi
Bước 3:Xin cấp phù hiệu
Anh/chị chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau theo quy định tại khoản 5, điều 55, thông tư 63/2015/TT-BGTVT sửa đổi bởi Điểm b Khoản 11 Điều 1 Thông tư 60/2015/TT-BGTVT:
- Giấy đề Nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư này.
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định tại khoản 12 Điều này.
Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!
Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu tư LTL.
Hotline: 0902.990.954
Email: infotuvanltl@gmail.com