Thủ tục chuyển nhượng cổ phần phổ thông

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần phổ thông

So với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, cấu trúc vốn của công ty cổ phần có nhiều khác biệt. Trong  công ty trách nhiệm hữu hạn, mỗi thành viên chỉ có một phần vốn góp và phần vốn góp của các thành viên có thể bằng nhau hoặc khác nhau. Tuy nhiên, trong công ty cổ phần, vốn góp của công ty chia thành các phần bằng nhau. Theo đó mỗi cổ đông có thể sở hữu một hoặc nhiều phần vốn góp (cổ phần).

Vậy cổ phần phổ thông là gì? Thủ tục chuyển nhượng cổ phần phổ thông ra sao?

1. Khái niệm cổ phần phổ thông

Cổ phần phổ thông là loại cổ phần bắt buộc phải có trong công ty cổ phần. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông và cổ đông sáng lập. Theo đó, Khoản 2 Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định: “Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp”.

2.Thủ tục chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 119 luật doanh nghiệp 2014 thì “trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó”.

Cần lưu ý là các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các hạn chế của quy định này không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty. Đối với cổ phần có thêm sau khi thành lập của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng không bị hạn chế về sự đồng ý của các cổ đông sáng lập khác.

Khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần đều phải phải nộp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với sở kế hoạch đầu tư. Thủ tục Chuyển nhương cổ phần phải thông báo với sở kế hoạch đầu tư được thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Doanh nghiệp soạn hồ sơ chuyển nhượng và thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần sau đó nộp hồ sơ tại sở kế hoạch đầu tư.
  • Bước 2: Công bố thông tin thay đổi đăng ký doanh nghiệp: Sau khi Công ty có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải  làm thủ tục công bố thông tin tại sở kế hoạch đầu tư.

3. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông phổ thông

Cổ đông phổ thông được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình trừ trường hợp điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

Cổ đông không phải là cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho nhau thì không phải thông báo với sở kế hoạch đầu tư mà chỉ thực hiện việc chuyển nhượng nội bộ lưu tại văn phòng công ty và thay đổi thông tin cổ đông trong sổ cổ đông.

Kích thước dấu tròn doanh nghiệp

Trên đây là một số thông tin liên quan đến Thủ tục chuyển nhượng cổ phần phổ thông nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL.
Hotline090.145.1945
Emailtuvanltl@gmail.com

2 Replies to “Thủ tục chuyển nhượng cổ phần phổ thông”

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *