Không có giấy phép kinh doanh bị phạt bao nhiêu?

Không có giấy phép kinh doanh bị phạt bao nhiêu?

Giấy phép kinh doanh là tên gọi vắn tắt để chỉ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể để phân biệt với giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp. Đối với những hộ kinh doanh thuộc trường hợp phải đăng ký, thì đây là loại giấy tờ rất quan trọng. Bởi vì, trong trường hợp không có giấy phép kinh doanh đối với trường hợp buộc phải đăng ký kinh doanh thì hộ kinh doanh phải chịu mức xử phạt theo quy định tại khoản 1, điều 41, Nghị định 50/2016/NĐ-CP như sau:

“1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

  • a) Đăng ký kinh doanh nhiều hơn một hộ kinh doanh;
  • b) Không báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
  • c) Thường xuyên sử dụng từ 10 lao động trở lên;
  • d) Hộ kinh doanh buôn chuyến, hộ kinh doanh lưu động kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhưng không thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh;
  • đ) Thành lập hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập;
  • e) Không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký theo quy định.”

Như vây, có thể thấy mức phạt dành cho hành vi này là khá nặng. Vì vậy, việc đăng ký thành lập hộ kinh doanh là việc làm hết sức cần thiết để đảm bảo hoạt động của hộ kinh doanh vừa tránh bị xử phạt theo quy định.

Để đăng ký thành lập hộ kinh doanh, cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, điều 71, Nghị định 78/2015/NĐ-CP:

“1. Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:

  • a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
  • b) Ngành, nghề kinh doanh;
  • c) Số vốn kinh doanh;
  • d) Số lao động;
  • đ) Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
  • Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.”

Như vậy, hồ sơ thủ tục để thành lập hộ kinh doanh nhìn chung khá đơn giản. cá nhân nên tiến hành thành lập hộ kinh doanh đối với những trường hợp bắt buộc để tiến hành kinh doanh một cách hợp pháp và tránh bị xử phạt.

Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu tư LTL.
Hotline0902.990.954
Emailinfotuvanltl@gmail.com

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *