Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2020
Với các chính sách cởi mở, thị trường ngày càng sôi động với vị thế là một nước đang trên đà phát triển đã thu hút không ít khách du lịch, người nước ngoài đang sinh sống, học tập và làm việc. Việc được cư trú lâu dài là mong muốn của hầu hết người nước ngoài sau một thời gian nhất định ở Việt Nam.
Như các đất nước khác, Việt Nam cũng có những quy định, ràng buộc nhất định khi người nước ngoài muốn được cấp thẻ tạm trú.
Thứ nhất, về ý thức chấp hành pháp luật. Người nước ngoài chấp hành đúng các quy định của pháp luật Việt Nam về xuất nhập cảnh cũng như các quy định sau đó khi sinh sống, làm việc ở Việt Nam nếu được cấp thẻ tạm trú.
Thứ hai, về nơi tạm trú hợp pháp. Tùy trường hợp, người nước ngoài có thể phải cung cấp, chứng minh nơi tạm trú của mình thông qua một hoặc tất cả các giấy tờ sau:
– Có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp.
– Nơi ở đã có đủ các giấy phép để đủ điều kiện cho người nước ngoài thuê.
– Đã đăng ký khi bao tạm trú và được cấp sổ tạm trú hoặc giấy chứng nhận đăng ký tạm trú.
Thứ ba, có mục đích ở lại Việt Nam lâu dài, ổn định và hợp pháp. Người nước ngoài có thể qua Việt Nam với nhiều mục đích khác nhau như đầu tư (thành lập dư án, bỏ vốn đầu tư…), xử lý các sự cố ngắn của doanh nghiệp, làm việc, ngoại giao quốc gia hoặc thăm người thân…. Với mỗi mục đích cụ thể, người nước ngoài phải cung cấp được các giấy tờ chứng minh nhu cầu hoặc yêu cầu phải cư trú lâu dài, hợp pháp tại Việt Nam. Đây chính là những tài liệu quan trọng để cơ quan nhà nước cân nhắc cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài với các thời hạn hợp lý tương ứng.
– Người nước ngoài là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
– Người nước ngoài là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
– Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
– Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ;
– Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc để xử lý các trường hợp khẩn cấp như: những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được có thời gian trên 03 (ba) tháng thì hết 03 (ba) tháng làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định 11/2016/NĐ-CP;
– Luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
– Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, thuộc phạm vi các ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới của 11 ngành dịch vụ bao gồm: dịch vụ kinh doanh; dịch vụ thông tin; dịch vụ xây dựng; dịch vụ phân phối; dịch vụ giáo dục; dịch vụ môi trường; dịch vụ tài chính; dịch vụ y tế; dịch vụ du lịch; dịch vụ văn hóa giải trí và dịch vụ vận tải;
– Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
– Người nước ngoài đã được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
– Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
– Người nước ngoài đi theo chồng, con, cha mẹ thuộc các trường hợp nêu ở trên.
https://tuvanltl.com/lam-the-tam-tru-cho-chong-la-nguoi-nuoc-ngoai-2/
Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.
Đừng ngại ngần liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí cho từng trường hợp cụ thể.
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư
Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL
HOTLINE: 090.145.1945
Mail: tuvanltl@gmail.com