Thủ tục làm work permit cho người nước ngoài
Bước 1: Thẩm định các giấy tờ, bằng cấp tại bước tuyển dụng để nhận định người lao động có phù hợp với vị trí làm việc theo yêu cầu của doanh nghiệp và theo quy định của pháp luật Việt Nam hay không.
Bước 2: Đăng ký sử dụng lao động cho người nước ngoài và được sự chấp thuận của Sở Lao động Thương binh Xã hội. Để có được công văn giải trình phù hợp quy định, vui lòng liên hệ hotline 090.145.1945 để được tư vấn miễn phí.
Điều 4. Sử dụng người lao động nước ngoài
1. Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây được viết tắt là cơ quan chấp thuận).
Trường hợp có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động gửi báo cáo giải trình thay đổi đến cơ quan chấp thuận trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
2. Cơ quan chấp thuận thông báo việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài tới người sử dụng lao động theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ xin Giấy phép lao động và nộp tại cơ quan có thẩm quyền gồm các tài liệu như sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (02 Bản sao công chứng trong thời hạn 6 tháng);
- Lý lịch tư pháp nước ngoài không quá 6 tháng (Đã được hợp pháp hóa lãnh sự);
Nếu đã cư trú tại Việt Nam thì phải xin lý lịch tư pháp Việt Nam.
- Băng cấp hoặc Văn bản xác nhận kinh nghiệm làm việc tương ứng với vị trí làm việc (Đã được hợp pháp hóa lãnh sự);
- Giấy khám sức khỏe (trong thời hạn không quá 06 tháng) (Chỉ khám những bệnh việc được Cơ quan nhà nước công nhận bao gồm Bệnh viện nhân dân 115, Bệnh viện An Sinh, Bệnh viện Vạn Hạnh, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Trưng Vương, v.v…);
- Passport của người lao động (Bản chính);
- Hình 4×6: 04 tấm (Chụp chính diện, đầu để trần, không đeo kính, phông trắng);
Nếu không có work permit người nước ngoài sẽ bị chế tài gì?
Điều 18. Trục xuất người lao động nước ngoài
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định này (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động) bị trục xuất theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đề nghị cơ quan công an trục xuất đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động.
Trường hợp tổ chức và cá nhân phát hiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động thì thông báo với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, nơi người đó làm việc.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày xác định người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đề nghị cơ quan công an trục xuất người lao động nước ngoài đó.
Ngoài ra doanh nghiệp cũng cần chú ý các trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động như sau:
Điều 7. Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
1. Người lao động nước ngoài quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 172 của Bộ luật Lao động.
2. Các trường hợp người lao động nước ngoài khác không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
a) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;
b) Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
c) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
d) Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;
đ) Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
e) Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm;
g) Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;
h) Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;
i) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
k) Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;
l) Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Danh sách bệnh viện được cấp giấy khám sức khỏe cho người nước ngoài
Trên đây là một số thông tin liên quan đến Thủ tục làm work permit cho người nước ngoài nhằm mục đích tham khảo của LTL Consultants. Hãy liên hệ để được tư vấn miễn phí cho trường hợp cụ thể của doanh nghiệp.
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư
Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL
HOTLINE: 090.145.1945
Mail: tuvanltl@gmail.com
One Reply to “Thủ tục làm work permit cho người nước ngoài”