Thành lập công ty giao nhận 2019

Thành lập công ty giao nhận 2019

Tóm tắt câu hỏi: Tư vấn LTL vui lòng cho tôi hỏi về thủ tục thành lập công ty giao nhận thì cần trải qua những thủ tục gì ?

Tư vấn LTL trả lời:

Trước hết, xin cảm ơn anh/chị đã gửi câu hỏi đến LTL Consultants. Về câu hỏi, của anh/chị. Chuyên viên tư vấn của công ty xin được trả lời như sau:

Để thành lập công ty giao nhận anh/chị phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện và trải qua từng bước dưới đây:

Bước 1: Thành lập doanh nghiệp

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà anh/chị muốn thành lập mà ở giai đoạn này,hồ sơ có những khác biệt nhất định:

  • Đối với loại hình doanh nghiệp tư nhân. Hồ sơ theo quy định tại điều 21, nghị định 78/2015/NĐ-CP, bao gồm:
  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này.
  • Đối với loại hình doanh nghiệp là công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty TNHH hai thành viên trở lên. Hồ sơ quy định tại điều 23, nghị định 78/2015/NĐ-CP bao gồm:
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
  • a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
  • b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
  • c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Đối với loại hình doanh nghiệp công ty TNHH MTV, hồ sơ đăng ký thành lập quy định tại điều 23, nghị định 78/2015/NĐ-CP bao gồm:
  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
  • a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
  • b) Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
  • c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành”.
  • Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Bước 2: Đăng ký kinh doanh vận tải

Vì hoạt động giao nhận là một hoạt động kinh doanh vận tải, mà kinh doanh vận tải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo nghị đinh 86/2014/NĐ-CP và thông tư 63/2014/NĐ-CP. Vì vây, anh/chị phải tiến hành đăng ký kinh doanh vận tải bao gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
  2. Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  3. Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
  • Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.Vì vậy, anh/chị cần chuẩn bị những giấy tờ,chứng chỉ chứng mình người điều hành vận tải đáp ứng trình độ trên như bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học,..
  1. Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
  2. Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ)
  3. Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi)

Bước 3: Tiến hành thủ tục đề nghị xin cấp phù hiệu

Để được cấp phù hiệu, phương tiện vận tải của anh/chị( nếu là ô tô) phải được tiến hành lắp thiết bị giám sát hành trình theo tiêu chuẩn sau đó đi đăng kiểm.

Hồ sơ xin cấp phù hiệu theo quy định khoản 5, điều 55, Thông tư 63/2014/TT-BGTVT bao gồm những giấy tờ sau:

  • a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư này;
  • b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định tại khoản 12 Điều này.
  • c) Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.

Sau khi hoàn thành 3 bước trên doanh nghiệp của anh/chị đã đủ điều kiện để tiến hành hoạt đông kinh doanh dịch vụ giao nhận.

https://tuvanltl.com/thu-tuc-thay-doi-dia-chi-cong-ty-2019/

Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu tư LTL.
Hotline0902.990.954
Emailinfotuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *