Hồ sơ xin cấp phù hiệu xe hợp đồng 2019

Hồ sơ xin cấp phù hiệu xe hợp đồng 2019

Hầu hết các doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động ngay sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh. Tuy nhiên đối với những ngành nghề đâu tư, kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được đi vào hoạt động khi đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện luật định. Theo quy định tại Mục 77 phụ lục số 4 về Danh mục ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện, Luật Đầu tư năm 2014 thì Kinh doanh vận tải đường bộ là một trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, doanh nghiệp vận tải phải đáp ứng đủ các điều kiện được quy định cụ thể tại Nghị định 86/2014/NĐ-CP. Trong đó một trong các điều kiện gây khó khăn trong quá trình thực hiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải theo hợp đồng là phải được gắn phù hiệu (Theo Điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị định 86/2014/NĐ-CP).

Theo đó hồ sơ thực hiện sẽ bao gồm các văn bản được hướng dẫn cụ thể tại Khoản 5 Điều 55 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT như sau:

  • Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;
  • Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
  • Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô.
  • Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải.
  • Lưu ý: Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định tại khoản 12 Điều này.”
  • Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.

Thời hạn giải quyết: Khoản 12 Điều 55 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT:

  • Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 25 của Thông tư này gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau khi xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký thực hiện gỡ bỏ phương tiện đã xác nhận khỏi hệ thống thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu thực hiện cập nhật phương tiện kể từ khi cấp phù hiệu, biển hiệu cho phương tiện.

https://tuvanltl.com/dich-vu-xin-giay-phep-tu-van-du-hoc/

Trên đây là một số quy định chung liên quan đến các loại phù hiệu xe nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Đừng ngại ngần liên hệ chúng tôi để được tư vấn miễn phí cho từng trường hợp cụ thể.

Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu tư LTL.
Hotline0902.990.954
Emailinfotuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *