Hộ kinh doanh cá thể có mã số thuế không

Hộ kinh doanh cá thể có mã số thuế không

Mã số thuế là gì?

Theo khoản 3 Điều 5 Luật Quản lý thuế 2006 thì Mã số thuế được định nghĩa như sau:

Điều 5. Giải thích từ ngữ

3. Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật số 21/2012/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20/11/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành; 
… 
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về đăng ký thuế. 
… 
Điều 4. Mã số thuế 

1. Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế (bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu) và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc. 

2. Mã số thuế được cấu trúc như sau: 

N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13 

Trong đó: 

– Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng tỉnh cấp mã số thuế được quy định theo danh mục mã phân khoảng tỉnh (đối với mã số thuế cấp cho người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, nhóm cá nhân và cá nhân kinh doanh) hoặc số không phân khoảng tỉnh cấp mã số thuế (đối với mã số thuế cấp cho các cá nhân khác). 

– Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999. Chữ số N10 là chữ số kiểm tra. 

– Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999. 

– Dấu gạch ngang là ký tự để phân tách nhóm 10 số đầu và nhóm 3 số cuối. 

Như vậy, mã số thuế là một công cụ dùng để mã hóa các đối tượng đóng thuế và thống nhất quản lý trên toàn quốc bởi cơ quan thuế.

Hộ kinh doanh cá thể có mã số thuế không?

Theo Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế đã quy định về mã số thuế của Hộ kinh doanh cá thể như sau:

Điều 5. Cấp và sử dụng mã số thuế

1. Cấp mã số thuế

đ) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân là đại diện hộ kinh doanh. Khi đại diện hộ kinh doanh chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh được cấp mã số thuế theo mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh mới. Trường hợp hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh, mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh được sử dụng là mã số thuế của cá nhân đó.

e) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh khi thay đổi đại diện hộ kinh doanh phải thông báo với cơ quan thuế để cấp lại mã số thuế. Trường hợp đại diện hộ kinh doanh mới đã được cấp mã số thuế cá nhân thì sử dụng mã số thuế đó.

g) Mã số thuế 10 số được cấp cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác có đầy đủ tư cách pháp nhân và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ nghĩa vụ của mình trước pháp luật; đại diện hộ kinh doanh và cá nhân khác, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.

……………

2. Sử dụng mã số thuế

d) Cá nhân đã được cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh, nếu cá nhân là đại diện hộ kinh doanh thì sử dụng mã số thuế của mình để kê khai, nộp thuế cho hoạt động kinh doanh và ngược lại.

Theo đó, Hộ kinh doanh cá thể có mã số thuế và khi phát sinh hoạt động kinh doanh, cá nhân chủ hộ kinh doanh, địa diện hộ kinh doanh sự dụng mã số thuế để kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Xin phù hiệu cho xe ô tô tải

LTL rất hân hạnh cung cấp cho Quý khách hàng các nội dung nhằm mục đích tham khảo như trên.

Quý khách hàng vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí cho các thắc mắc và trường hợp cụ thể của mình.

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL

HOTLINE: 090.145.1945

Mail: tuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *