Đăng ký giấy phép kinh doanh

Đăng ký giấy phép kinh doanh

Đăng ký giấy phép kinh doanh là một thuật ngữ mang nội hàm rất rộng. Nó bao gồm thủ tục đăng ký của tất cả các loại hình doanh nghiệp. Vì vậy, trước khi tiến hành thủ tục trên, bạn cần tiến hành xác định loại hình doanh nghiệp mà mình muốn đăng ký nhằm xác định thủ tục tương ứng.

Hiện nay, có 05 loại hình doanh nghiệp:

  1. Công ty TNHH một thành viên
  2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
  3. Công ty cổ phần
  4. Công ty hợp danh
  5. Doanh nghiệp tư nhân

Bởi vì, mỗi loại hình đều có những đặc điểm pháp lý khác nhau. Vì vậy, thủ tục thành lập đối với từng loại hình cũng khác nhau. Sau đây là quy định của pháp luật về hồ sơ để tiến hành đăng ký thành lập đối với từng loại hình doanh nghiệp.

Đối với loại hình doanh nghiệp tư nhân thì tiến hành thủ tục theo quy định tại Điều 21 Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Hồ sơ bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân
  2. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp:

– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

  1. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực

Đối với loại hình công ty hợp danh, công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên được tiến hành theo quy định tại Điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP:

Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đvới cổ đông nước ngoài là tổ chức.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
  • a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đi với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
  • b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
  • c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Đối với hình thức là công ty TNHH một thành viên, hồ sơ được tiến hành theo quy định tại Điều 23 Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Hồ sơ bao gồm:

Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

  1. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
  • a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
  • b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
  • c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  1. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Như vậy, đăng ký giấy phép kinh doanh là một thuật ngữ có nội hàm rộng. Bạn cần xác định rõ loại hình doanh nghiệp mà mình muốn thành lập nhằm tiến hành thủ tục sao cho tương ứng.

https://tuvanltl.com/thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-nghe-thuat/

Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu tư LTL.
Hotline0902.990.954
Emailinfotuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *