Thủ tục chuyển nhượng cổ phần của cổ đông phổ thông

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần của cổ đông phổ thông

Cổ đông phổ thông là thành phần bắt buộc phải có trong công ty cổ phần. Về nguyên tắc, việc hạn chế chuyển nhượng cổ phần chỉ áp dụng đối với cổ đông sáng lập, và chỉ hạn chế trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty được nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Như vậy, cổ đông phổ thông của công ty cổ phần được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho những chủ thể khác (trừ trường hợp điều lệ công ty có quy định khác).

1. Quyền chuyển nhượng cổ phần của cổ đông phổ thông

Căn cứ theo điểm d, khoản 1 Điều 110 Luật Doanh nghiệp 2014 có quy định:

Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.” Hạn chế tài Điều 119 chỉ áp dụng đối với cổ đông sáng lập vì tính chất đặc biệt của loại cổ đông này.

2. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần

Cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần muốn chuyển nhượng cổ phần phải trải qua 4 bước sau đây:

  • Bước 1: Các bên liên quan ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
  • Bước 2: Tiến hành lập biên bản xác nhận về việc đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần.
  • Bước 3: Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông.
  • Bước 4: Tiến hành đăng ký cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần trở lên với Cơ quan đăng ký kinh doanh (nếu có).

3. Lưu ý khi chuyển nhượng cổ phần

Thứ nhất, bên chuyển nhượng vẫn là người sở hữu cổ phần có liên quan cho đến khi thông tin của người nhận chuyển nhượng được đăng ký vào Sổ đăng ký cổ đông.

Thứ hai, cổ phần được coi là đã bán khi được thanh toán đủ và những thông tin về người mua được ghi đúng, ghi đủ vào Sổ đăng ký cổ đông; kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty.

4. Mức thuế phải nộp khi chuyển nhượng cổ phần

Theo quy định tại khoản 4 điều 1 thông tư 111/2013/TT-B TC, thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Theo quy định tại điều 16 thông tư 92/2015/TT-BTC thì thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán là 0.1%.

Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.”

Việc khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán được thực hiện theo hướng dẫn tại thông tư 92/2015/TT-BTC.

Quy chế sử dụng con dấu

Trên đây là một số thông tin liên quan đến Thủ tục chuyển nhượng cổ phần của cổ đông phổ thông nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL.
Hotline090.145.1945
Emailtuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *