Nhượng quyền chuyển phát nhanh

Nhượng quyền chuyển phát nhanh

Câu hỏi: Tôi có một lời đề nghị nhận nhượng quyền từ một công ty chuyên thực hiện dịch vụ logistics, chuyển phát từ nước ngoài. Tôi đang cân nhắc do không biết thủ tục ở Việt Nam để kinh doanh chuyển phát có phức tạp hay không? Nhờ LTL tư vấn giúp. Tôi chân thành cảm ơn.

(Anh Phạm Tuấn A.,Tp.Hồ Chí Minh)

Trả lời: LTL chân thành cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm gửi câu hỏi cho Bộ phận tư vấn của chúng tôi. Liên quan đến thắc mắc của bạn, LTL xin trả lời như sau:

Theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 6 Nghị định 15/2020 thì Doanh nghiệp có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với đối với hành vi: “Làm đại lý, đại diện, văn phòng đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài; nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam mà không có văn bản xác nhận thông báo hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.” Do vậy, nếu doanh nghiệp bạn muốn thực hiện nhận nhượng quyền chuyển phát nhanh từ nước ngoài vào Việt Nam cần thực hiện thủ tục thông báo hoạt động bưu chính.

Điều 25. Thông báo hoạt động bưu chính

1. Các hoạt động bưu chính sau đây phải được thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính:

……………..

đ) Nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam;

Để thực hiện xác nhận thông báo hoạt động bưu chính, doanh nghiệp cần phải chuẩn bị hồ sơ như sau:

Điều 7. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính

…………………

2. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:

a) Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II);

b) Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao, đối với trường hợp nhận nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam;

c) Bản sao giấy phép bưu chính còn thời hạn sử dụng, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã được cấp do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;

d) Hợp đồng với đối tác nước ngoài;

đ) Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài;

e) Các tài liệu quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i khoản 2 Điều 6 Nghị định 47/2011/NĐ-CP

Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Đừng ngại ngần liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí cho từng trường hợp cụ thể.

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL

HOTLINE: 090.145.1945

Mail: tuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *