Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng 2018

Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng 2018

Câu Hỏi: Tôi muốn kinh doanh vận tải theo hình thức kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, vậy tôi cần phải đáp ứng những quy định nào? Và tôi phải làm gì để được cấp giấy phép kinh doanh?

Chuyên viên tư vấn: Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:

Đối với loại hình kinh doanh vận tải theo hình thức kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng ngoài việc đáp ứng được các yêu cầu chung về kinh doanh vận tải bằng ô tô phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:

Theo khoản 3 Điều 18 NĐ 86/2014/NĐ-CP quy định như sau:

“Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3 Điều 15 Nghị định này.”

Theo đó điểm a và điểm b khoản 3 Điều 15 Nghị định này quy định như sau:

Xe ô tô có trọng tải được phép chở từ 10 hành khách trở lên phải có niên hạn sử dụng như sau:

  1. a) Cự ly trên 300 ki lô mét: Không quá 15 năm đối với ô tô sản xuất để chở người; từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 không được sử dụngxe ô tô chuyển đổi công năng;
  2. b) Cự ly từ 300 ki lô mét trở xuống: Không quá 20 năm đối với xe ô tô sản xuất để chở người; không quá 17 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành xe ô tô chở khách.

Tiếp theo Khoản 4 Điều 18 NĐ 86/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch vận chuyển hành khách trên hành trình có cự ly từ 300 ki lô mét trở lên phải có số lượng xe tối thiểu như sau:

  1. a) Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 10 xe trở lên;
  2. b) Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: Từ 05 xe trở lên, riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 03 xe trở lên.

Để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng bạn phải làm hồ sơ gửi trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện đến Sở Giao thông vận tải nơi công ty bạn đặt trụ sở hoặc chi nhánh của trụ sở.

Về thành phần của hồ sơ, Điều 21 NĐ 86/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;

b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) vănbằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;

d) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

đ) Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ);

e) Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi)

https://tuvanltl.com/phu-hieu-xe-tai-2018/

LTL rất hân hạnh cung cấp cho Quý khách hàng các thông tin nhằm mục đích tham khảo như trên.

Quý khách hàng vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí cho các thắc mắc và trường hợp cụ thể của mình.

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL

HOTLINE: 090.145.1945

Mail: tuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *