Thay đổi thành viên góp vốn công ty TNHH

Thay đổi thành viên góp vốn công ty TNHH

  1. Thay đổi thành viên góp vốn công ty TNHH

Thay đổi thành viên góp vôn công ty TNHH là một thủ tục pháp lý nhằm điều chỉnh lại số lượng thành viên góp vôn, tỷ lệ vốn góp trong công ty TNHH 2 tới 50 thành viên. Việc thay đổi thành viên góp vốn có thể làm thay đổi số lượng thành viên, thay đổi loại hình doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức công ty.

    2. Một số nguyên nhân dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn công ty TNHH là:

  • Thành viên là cá nhân chết
  • Thành viên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự
  • Phần vốn góp của thành viên được mua lại hoặc chuyển nhượng
  • Phần vốn góp của thành viên được tặng cho người khác.
  1. Thành phần hồ sơ:

Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng hoặc tặng cho phần vốn góp theo quy định tại Khoản 2, Điều 45, Nghị định 78/2015/NĐ-CP:

  • Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp, công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:
  • a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
  • b) Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức hoặc họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với cá nhân; phần vốn góp của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng;
  • c) Phần vốn góp của các thành viên sau khi chuyển nhượng;
  • d) Thời điểm thực hiện chuyển nhượng;
  • đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.Kèm theo Thông báo phải có:

    – Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng;

    – Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên mới là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của thành viên mới là cá nhân;

    – Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

    Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

    Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế theo quy định tại Khoản 2, Điều 45, Nghị định 78/2015/NĐ-CP như sau:

    • Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế, công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:
    • a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
    • b) Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này, quốc tịch, phần vốn góp của thành viên để lại thừa kế và của từng người nhận thừa kế;
    • c) Thời điểm thừa kế;
    • d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
    • Kèm theo Thông báo phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế; bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp quy định tại Điều 10 Nghị định này của người thừa kế.Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Đừng ngại ngần liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí cho từng trường hợp cụ thể.

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL

HOTLINE: 090.145.1945

Mail: tuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *