Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân

Hiện nay, rất nhiều cá nhân có nhu cầu thuê nhà ở nhằm phục vụ mục đích kinh doanh, sinh hoạt. Vì vậy, việc tìm kiếm một mẫu hợp đồng thuê nhà ở để giao kết nhằm tạo cơ sở pháp lý cho việc thuê nhà cũng như đảm bảo quyền, lợi ích cho mình là điều cần thiết. Trong bài viết này, chuyên viên tư vấn sẽ tìm hiểu mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân nhằm giúp bạn tham khảo.

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 Luật kinh doanh bất động sản 2014:

“4. Chính phủ quy định các loại hợp đồng mẫu kinh doanh bất động sản”

Những loại hợp đồng mẫu này có bao gồm hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng được Chính phủ quy định cụ thể tại Mục 2 Chương II Nghị định 76/2015/NĐ-CP. Những loại hợp đồng này có các ưu điểm như: Đã được thẩm định kỹ càng, mang tính chất trung hòa lợi ích giữa các bên. Bạn hoàn toàn có thể hiệu chỉnh nội dung cho phù hợp với trường hợp của mình.

Theo đó, hợp đồng mẫu về cho thuê nhà, công trình xây dựng bao gồm những nội dung chính như sau:

  1. Thông tin bên cho thuê: Đối với trường hợp cho thuê nhà là cá nhân thì thông tin bao gồm: Họ và tên, địa chỉ nơi cư trú, ngày tháng năm sinh, số Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/Hộ chiếu, số tài khoản ngân hàng.
  2. Thông tin bên thuê: Đối với trường hợp cho thuê nhà là cá nhân thì thông tin bao gồm: họ và tên, địa chỉ nơi cư trú, ngày tháng năm sinh, số Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/Hộ chiếu, số tài khoản ngân hàng.
  3. Thông tin về nhà, công trình xây dựng cho thuê: Loại nhà, công trình xây dựng, vị trí, địa điểm nhà, công trình xây dựng, hiện trạng về chất lượng nhà, công trình, diện tích của nhà, công trình xây dựng, tổng diện tích cho thuê (diện tích sử dụng riêng, sử dụng chung).
  4. Giá cho thuê được quy định bằng đơn vị tiền tệ là Việt Nam đồng bằng số và bằng chữ: (Giá cho thuê này đã bao gồm: Chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà, công trình xây dựng và các khoản thuế mà bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định.)
  5. Phương thức và thời hạn thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc qua ngân hàng,..), thời hạn thanh toán.
  6. Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà, công trình xây dựng cho thuê và hồ sơ kèm theo
  7. Quyền, nghĩa vụ bên cho thuê: Các bên cần tham khảo các quy định của pháp luật để soạn thảo quyền và nghĩa vụ sao cho phù hợp.
  8. Quyền, nghĩa vụ bên thuê: Các bên cần tham khảo các quy định của pháp luật để soạn thảo quyền và nghĩa vụ sao cho phù hợp.
  9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
  10. Phạt vi phạm hợp đồng: Quy định cụ thể một mức phạt vi phạm khi hành vi vi phạm xảy ra,
  11. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý.
  12. Giải quyết tranh chấp: Quy định cụ thể khi tranh chấp xảy ra sẽ được giải quyết bằng Tòa án hay Trọng tài.
  13. Hiệu lực của hợp đồng: Quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Như vậy, mẫu hợp đồng thuê nhà được Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định 76/2015/NĐ-CP. Dù đây là mẫu hợp đồng dành cho các bên tham gia bao gồm các tổ chức kinh doanh bất động sản. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể hiệu chỉnh nội dung để phù hợp với trường hợp của mình. Nội dung của hợp đồng thuê nhà đối với cá nhân được nêu như trên.

https://tuvanltl.com/quy-dinh-ve-cho-thue-van-phong/

Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu tư LTL.
Hotline0902.990.954
Emailinfotuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *