Hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên

Hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên

Trong giao dịch chuyển nhượng vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên thì việc soạn thảo một hợp đồng rõ ràng, đầy đủ các nội dung là điều quan trọng. Bởi vì, hợp đồng chuyển nhượng vốn điều lệ chính là căn cứ để xác lập quyền, nghĩa vụ giữa các bên và để tiến hành thủ tục thay đổi thông tin tại Sở kế hoạch và đầu tư. Bài viết này sẽ giới thiệu những nội dung cơ bản của hợp đồng chuyển nhượng vốn điều lệ trong công ty TNHH.

Trước khi ký kết hợp đồng trên, các bên cần xác định những yếu tố sau:

Chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên: Cùng là hình thức một chủ nhưng khác với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH một thành có thể có chủ sở hữu là tổ chức. Việc xác định chủ sở hữu là cá nhân hay tổ chức và những thông tin về chủ sở hữu là điều kiện tiên quyết để thực hiện hợp đồng. Các thông tin về chủ sở hữu đối với cá nhân bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số giấy tờ chứng thực cá nhân, nơi cư trú. Đối với tổ chức bao gồm: Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, số tài khoản doanh nghiệp.

Các bên tham gia hợp đồng có được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp hay không: Để xác định yếu tố này cần tìm hiểu các trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam được quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014:

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

  • a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
  • d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
  • Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.”

Sau khi xác định các yếu tố trên các bên cần lập hợp đồng chuyển nhượng vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên. Nôi dung cơ bản của hợp đồng bao gồm:

  1. Thông tin các bên tham gia vào hợp đồng
  2. Mô tả đối tượng của hợp đồng
  3. Quyền và nghĩa vụ các bên
  4. Thời điểm thanh toán
  5. Điều khoản thỏa thuận khác về lao động mà công ty TNHH một thành viên đang sử dụng
  6. Các cam đoan và đảm bảo của các bên
  7. Phương thức giải quyết tranh chấp

Hợp đồng chuyển nhượng vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên là một hình thức giao dịch dân sự. Vì vậy, pháp luật tôn trọng thỏa thuận của các bên miễn là các thỏa thuận đó không vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội. Tùy vào trường hợp của mình, các bên có thể thỏa thuận nội dung của hợp đồng sao cho phù hợp.

https://tuvanltl.com/hop-dong-mua-ban-cong-ty/

Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu tư LTL.
Hotline0902.990.954
Emailinfotuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *