Cách đọc mã vạch sản phẩm

Cách đọc mã vạch sản phẩm

Cách tính mã vạch như thế nào?

Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau:

  • Mã quốc gia + Mã doanh nghiệp + Mã mặt hàng + số kiểm tra

Cách đọc: Từ trái sang phải

  • Mã quốc gia: hai hoặc ba con số đầu.
  • Mã doanh nghiệp: có thể gồm từ bốn, năm hoặc sáu con số.
  • Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn, hoặc ba con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp.
  • Số cuối cùng là số kiểm tra.
  • Mã số EAN – 8: là dãy số có tám chữ số quy định cho vật phẩm (sản phẩm) có kích thước nhỏ, gồm mã quốc gia, số phân định vật phẩm và một số kiểm tra.

Cách đọc: từ trái sang phải:

  • Mã quốc gia: hai hoặc ba con số đầu.
  • Số phân định vật phẩm: có thể là bốn hoặc năm con số kế tiếp.
  • Số kiểm tra: là số cuối cùng.

Mã số quốc gia của một số nước trên thế giới được GS1 cấp:

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 

030 – 039 GS1 Mỹ (United States) 

040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 

050 – 059 Coupons 

060  139 GS1 Mỹ (United States) 

200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 

300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp

380 GS1 Bulgaria 

383 GS1 Slovenia 

385 GS1 Croatia 

387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) 

400 – 440 GS1 Đức (Germany)

450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)

460 – 469 GS1 Liên bang Nga 

470 GS1 Kurdistan

471 GS1 Đài Loan (Taiwan)

474 GS1 Estonia 

475 GS1 Latvia 

476 GS1 Azerbaijan 

477 GS1 Lithuania 

478 GS1 Uzbekistan 

479 GS1 Sri Lanka 

480 GS1 Philippines 

481 GS1 Belarus 

482 GS1 Ukraine 

484 GS1 Moldova 

485 GS1 Armenia 

486 GS1 Georgia 

487 GS1 Kazakhstan 

489 GS1 Hong Kong 

500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) 

520 GS1 Hy Lạp (Greece) 

528 GS1 Li băng (Lebanon) 

529 GS1 Đảo Síp (Cyprus) 

530 GS1 Albania 

531 GS1 MAC (FYR Macedonia) 

535 GS1 Malta 

539 GS1 Ireland 

540 – 549 GS1 Bỉ và Lucxembourg

560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal) 

569 GS1 Iceland 

570 – 579 GS1 Đan Mạch

590 GS1 Ba Lan (Poland) 

594 GS1 Romania 

599 GS1 Hungary 

600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa) 

603 GS1 Ghana 

608 GS1 Bahrain 

609 GS1 Mauritius 

611 GS1 Ma Rốc (Morocco) 

613 GS1 An giê ri (Algeria) 

616 GS1 Kenya 

618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

619 GS1 Tunisia 

621 GS1 Syria 

622 GS1 Ai Cập (Egypt) 

624 GS1 Libya 

625 GS1 Jordan 

626 GS1 Iran 

627 GS1 Kuwait 

628 GS1 Saudi Arabia 

629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) 

640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland) 

690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)

700 – 709 GS1 Na Uy (Norway) 

729 GS1 Israel 

730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden) 

740 GS1 Guatemala 

741 GS1 El Salvador 

742 GS1 Honduras 

743 GS1 Nicaragua 

744 GS1 Costa Rica 

745 GS1 Panama 

746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)

750 GS1 Mexico 

754 – 755 GS1 Canada 

759 GS1 Venezuela 

760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) 

770 GS1 Colombia 

773 GS1 Uruguay 

775 GS1 Peru 

777 GS1 Bolivia 

779 GS1 Argentina 

780 GS1 Chi lê (Chile) 

784 GS1 Paraguay 

786 GS1 Ecuador 

789 – 790 GS1 Brazil 

800 – 839 GS1 Ý (Italy) 

840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain) 

850 GS1 Cuba 

858 GS1 Slovakia 

859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech)

GS1 YU (Serbia & Montenegro) 

865 GS1 Mongolia 

867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea) 

868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) 

870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands) 

880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) 

884 GS1 Cam pu chia (Cambodia) 

885 GS1 Thái Lan (Thailand)

888 GS1 Sing ga po (Singapore) 

890 GS1 Ấn Độ (India) 

893 GS1 Việt Nam 

899 GS1 Indonesia

900 – 919 GS1 Áo (Austria)

930 – 939 GS1 Úc (Australia) 

940 – 949 GS1 New Zealand 

950 GS1 Global Office 

955 GS1 Malaysia 

958 GS1 Macau 

977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/  International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)

978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)

979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)

980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền

981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung 

990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé

Trên đây là một số thông tin chung liên quan đến cách đọc mã vạch sản phẩm nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL.
Hotline0902.990.954
Emailinfotuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *