Liên vận Việt Nam-Lào

Liên vận Việt Nam-Lào

Khi lưu hành, phương tiện phải có các giấy tờ còn hiệu lực cùng bản dịch tiếng Anh hoặc bản dịch tiếng quốc gia của nước đến có chứng thực (trừ trường hợp giấy tờ được in song ngữ Việt – Lào hoặc Việt – Anh, Lào – Anh) để trình các cơ quan hữu quan khi được yêu cầu, cụ thể:

  • Các giấy tờ của phương tiện bao gồm:
  • a) Giấy đăng ký phương tiện;
  • b) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
  • c) Giấy phép liên vận;
  • d) Giấy bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với bên thứ ba;
  • đ) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập – tái xuất hoặc tạm xuất – tái nhập.
  • Đối với phương tiện vận tải hành khách, ngoài quy định tại khoản 1 của Điều này phải có thêm các giấy tờ sau:
  • a) Danh sách hành khách (đối với phương tiện vận tải hành khách theo tuyến cố định được quy định tại Phụ lục 1a của Thông tư này; đối với phương tiện vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch được quy định tại Phụ lục 1b của Thông tư này).
  • b) Hợp đồng vận tải hành khách (đối với phương tiện vận tải hành khách theo hợp đồng).
  • Đối với phương tiện vận tải hàng hóa, ngoài quy định tại khoản 1 của Điều này phải có thêm các giấy tờ sau:
  • a) Vận đơn;
  • b) Tờ khai hải quan đối với hàng hóa;
  • c) Giấy chứng nhận kiểm dịch động, thực vật.
  • Ngoài giấy phép liên vận, phương tiện vận tải chuyên chở hàng nguy hiểm, hàng có trọng tải hoặc kích thước vượt quá quy định khi vào lãnh thổ của Bên ký kết kia phải được cơ quan có thẩm quyền của Bên ký kết đó cấp giấy phép lưu hành đặc biệt theo quy định.

Điều 7. Quy định đối với lái xe

Lái xe điều khiển phương tiện qua lại biên giới phải có các giấy tờ còn hiệu lực sau:

  1. Giấy phép lái xe quốc gia hoặc quốc tế phù hợp với loại xe mà mình điều khiển.
  2. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ đối tượng được miễn thị thực).
  3. Trong trường hợp hộ chiếu của lái xe và Giấy đăng ký phương tiện không do cùng một Bên ký kết cấp thì phải có thêm bản sao có chứng thực Hợp đồng lao động có thời hạn 01 năm trở lên cùng bản dịch tiếng Anh hoặc bản dịch tiếng quốc gia của nước đến của lái xe với doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc thẻ tạm trú hoặc chứng minh thư ngoại giao.

Theo quy định Điều 12, Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT như sau:

Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào

  • Đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):
  • a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào quy định tại Phụ lục 7a của Thông tư này;
  • b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào;
  • c) Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;
  • d) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
  • đ) Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).
  • Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:
  • a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào quy định tại Phụ lục 7b của Thông tư này;
  • b) Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
  • c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
  • d) Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào);
  • đ) Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).
  1. Các giấy tờ quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 của Điều này và các điểm b, c, d khoản 2 của Điều này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.

Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Đừng ngại ngần liên hệ chúng tôi để được tư vấn miễn phí cho từng trường hợp cụ thể.

Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu tư LTL.
Hotline0902.990.954
Emailinfotuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *