Giấy phép phòng cháy chữa cháy

Giấy phép phòng cháy chữa cháy

Như chúng ta đã biết thì phòng cháy chữa cháy thì phòng cháy là chính. Chúng tả phải chủ động trong việc phòng ngừa, hạn chế tối đa các vụ cháy nhằm giảm thiểu đến mức thấp nhất những thiệt hại do cháy nổ xảy ra. Đây cũng chính là những nguyên tắc được đúc kết từ kinh nghiệm và thực tế phòng cháy chữa cháy.

Không có lĩnh vực nào cũng cần có giấy phép phòng cháy chữa cháy. Từ Luật Phòng cháy chữa và Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn luật phòng cháy chữa cháy, LTL xin tóm gọn một số lĩnh vực bạn cần lưu tâm vì có thể có các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy tùy quy mô, đặc điểm hoạt động:

  1. Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung tâm giáo dục; nhà trẻ, trường mẫu giáo.

2. Bệnh viện, nhà điều dưỡng, trung tâm y tế, cơ sở y tế khám chữa bệnh khác.

3. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà thi đấu thể thao trong nhà, sân vận động ngoài trời; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người, công trình công cộng khác.

4. Cơ sở lưu trữ, bảo tàng, thư viện, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác, nhà hội chợ, triển lãm.

5. Chợ kiên cố, bán kiên cố, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa.

6. Cơ sở phát thanh, truyền hình; cơ sở bưu chính viễn thông.

7. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển thuộc mọi lĩnh vực.

8. Cảng hàng không, cảng biển; cảng thủy nội địa xuất nhập hàng hóa, vật tư cháy được; bến tàu thủy chờ khách; bến xe khách, bãi đỗ xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy; gara ô tô, xe mô tô, xe gắn máy; nhà ga hành khách đường sắt, ga hàng hóa đường sắt cấp IV trở lên.

9. Nhà chung cư, nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ.

10. Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở làm việc, cơ sở nghiên cứu.

11. Hầm lò khai thác than, hầm lò khai thác các khoáng sản khác cháy được, công trình giao thông ngầm; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ.

12. Cơ sở hạt nhân; cơ sở bức xạ; cơ sở sản xuất vật liệu nổ; cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất công nghiệp, sản xuất chế biến hàng hóa khác có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D và E.

13. Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất nhập vật liệu nổ, cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, cảng xuất nhập khí đốt.

14. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.

15. Nhà máy điện, trạm biến áp.

16. Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.

17. Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi hàng hóa, vật tư cháy được./.

18. Các cơ sở khác.

Trong số này, có một số thường là do tư nhân vận hành và một số là các công trình thuộc đối tượng do nhà nước quản lý. Nhìn chung, khi cơ sở vật chất hạn tầng có tiềm ẩn các vấn đề liên quan đến cháy nổ, có thể gây thiệt hại cho tính mạng con người và tài sản vật chất, bạn cần lưu ý và đáp ứng các trang thiết bị, quy chuẩn kỹ thuật và cần thiết xin giấy phép phòng cháy chữa theo quy định của pháp luật.

Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Đừng ngại ngần liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí cho từng trường hợp cụ thể.

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL

HOTLINE: 090.145.1945

Mail: tuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *