Vốn pháp định của công ty cô phần
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần và trong đó, cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Khi hoạt động trong một số lĩnh vực, ngành nghề nhất định có yêu cầu về vốn pháp định, công ty cổ phần phải đảm bảo đủ số vốn pháp định tối thiểu như quy định.
1. Vốn pháp định của công ty cổ phần
Vốn pháp định có thể được hiểu là mức vốn tối thiểu phải có để có thể thành lập một doanh nghiệp.Vốn pháp định do Cơ quan có thẩm quyền ấn định, mà nó được xem là có thể thực hiện được dự án khi thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định sẽ khác nhau tùy theo lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.
Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, nếu chỉ kinh doanh ở một số lĩnh vực mà ở đó không đòi hỏi điều kiện về vốn pháp định, cá nhân/tổ chức thành lập công ty cổ phần chỉ phải kê khai về vốn điều lệ, không cần phải đáp ứng một lượng vốn tối thiểu theo quy định.
2. Những ngành nghề bắt buộc phải có vốn pháp định
STT | Ngành nghề có điều kiện | Vốn pháp định | Văn bản hướng dẫn | Ghi chú |
01 | Kinh doanh lữ hành Quốc tế | Nghị định số 92/2007/NĐ – CP ngày 01/06/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch | Ký quỹ 250 triệu đồng với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam;Ký quỹ 500 triệu đồng với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài | |
02 | Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | 5 tỷ đồng | Điều 3, NĐ 126/2007 NĐ – CP ngày 01/08/2007, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Ký quỹ 1 tỷ đồng trong suốt quá trình hoạt động |
03 | Kinh doanh bất động sản | 20 tỷ đồng | Luật kinh doanh bất động sản 2014 | Ký quỹ 1% – 3% vốn đầu tư dự án |
04 | Kinh doanh dịch vụ đòi nợ | 2 tỷ đồng | Nghị định 104/2007/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ đòi nợ | Ký quỹ trong suốt thời gian hoạt động |
05 | Dịch vụ bảo vệ | 2 tỷ đồng | Nghị định 52/2008/NĐ- CP | Ký quỹ |
06 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học | Ký quỹ 500 triệu trong thời gian hoạt động | ||
07 | Bán hàng đa cấp | 10 tỷ đồng | Nghị định 42/2014/NĐ-CP | Ký quỹ 5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn 5 tỷ đồng |
08 | Kinh doanh bảo hiểm | Tối thiểu phải có 300 tỷ đồng cho ngành nghề bảo hiểm phi nhân thọ, 600 tỷ đồng cho ngành nghề bảo hiểm nhân thọ, môi giới bảo hiểm là 4 tỷ đồng | ||
09 | Sản xuất phim | 1 tỷ đồng | Điều 11, NĐ 54/2010 NĐ-CP Ngày 21/02/2010, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện ảnh 2006 | Ký quỹ |
10 | Kinh doanh cảng hàng không | – Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 100 tỷ đồng– Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 30 tỷ đồng | Khoản 1 điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 | Ký quỹ |
11 | Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không | – Quốc tế: 30 tỷ đồng– Nội địa: 10 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 | Ký quỹ |
12 | Kinh doanh vận chuyển hàng không quốc tế | – Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 500 tỷ đồng– Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 800 tỷ đồng
– Khai thác trên 30 tàu bay: 1000 tỷ đồng |
Khoản 1 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày 09/05/2007 | Ký quỹ |
13 | Vận chuyển hàng không nội địa | – Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 200 tỷ đồng– Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 400 tỷ đồng
– Khai thác trên 30 tàu bay: 500 tỷ đồng |
Khoản 1 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày 09/05/2007 | Ký quỹ |
14 | Ngân hàng thương mại cổ phần | – 1000 tỷ đồng | Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 | Ký quỹ |
15 | Chi nhánh ngân hàng nước ngoài | 15 triệu USD | Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 | Ký quỹ |
16 | Quỹ tín dụng nhân dân | – Trung ương: 1000 tỷ đồng– Cơ sở: 100 tỷ đồng | Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 | Ký quỹ |
17 | Công ty tài chính | 300 tỷ đồng | Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 | Ký quỹ |
18 | Công ty cho thuê tài chính | 100 tỷ đồng | Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 | Ký quỹ |
19 | Doanh nghiệp là thành viên môi giới Sở giao dịch hàng hóa | 5 tỷ đồng | NĐ 158/2006/NĐ-CP – Điều 19 | Ký quỹ |
20 | Doanh nghiệp là thành viên kinh doanh Sở giao dịch hàng hóa | 70 tỷ đồng | NĐ 158/2006/NĐ – CP | Ký quỹ trong thời gian hoạt động |
21 | Tổ chức bảo hiểm tương hỗ | 10 tỷ đồng | NĐ 18/2005/NĐ-CP – Điều 32 | Ký quỹ |
Trên đây là một số quy định liên quan đến Vốn pháp định của công ty cô phần nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!
Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL.
Hotline: 090.145.1945
Email: tuvanltl@gmail.com