Tạm ngưng kinh doanh
Tạm ngưng kinh doanh hay tạm ngừng kinh doanh, tạm dừng kinh doanh đều chỉ là một cách hiểu. Tạm ngưng kinh doanh là một sự lựa chọn của doanh nghiệp khi tình hình doanh nghiệp lao dốc, khó khăn trong khoảng thời gian ngắn hạn mà chủ doanh nghiệp chưa muốn khai tử doanh nghiệp mình.
Tạm ngưng kinh doanh là gì?
Về phương diện pháp lý, Tạm ngưng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Doanh nghiệp vẫn tồn tại về mặt pháp lý (đây là điểm khác với giải thể doanh nghiệp) nhưng không thực hiện giao kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hoặc có bất cứ hoạt động sản xuất, kinh doanh nào khác.
Tạm ngưng kinh doanh đã được Luật doanh nghiệp 2014 ghi nhận là một quyền của doanh nghiệp và tiếp tục được hướng dẫn thực hiện tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP:
Điều 200. Tạm ngừng kinh doanh
1. Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Căn cứ pháp lý
Hiên nay có một số căn cứ pháp lý mà doanh nghiệp có thể tham khảo trước khi quyết định tạm ngưng kinh doanh, gồm:
- Luật Doanh nghiệp 2014
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp
- Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- Thông tư 302/2016/TT-BTC
- Thông tư 151/2014/TT-BTC
Thủ tục thực hiện
Rất ít doanh nghiệp biết được rằng việc tạm ngưng kinh doanh phải được thông báo đến cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.
Thành phần hồ sơ tạm ngưng kinh doanh chi tiết bao gồm:
- Thông báo về việc tạm ngưng kinh doanh của công ty;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
- Giấy ủy quyền cho LTL thực hiện thủ tục.
Quá trình xem xét, chấp thuận sẽ được thực hiện trong 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Kết quả doanh nghiệp nhận được là văn bản xác nhận tạm ngưng của cơ quan có thẩm quyền. Trong đó nêu rõ khoảng thời gian được tạm ngưng kinh doanh của doanh nghiệp với mã số doanh nghiệp tương ứng.
https://tuvanltl.com/mo-truong-mam-non-tu-thuc/
Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!
Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu tư LTL.
Hotline: 090.145.1945
Email: tuvanltl@gmail.com