Thủ tục thành lập công ty TNHH

Thủ tục thành lập công ty TNHH

Thủ tục thành lập công ty TNHH gồm những bước nào?

Công ty TNHH là gì?

Điều 73. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

Công ty TNHH có ưu điểm gì?

Công ty TNHH có 2 ưu điểm chính như sau:

  • Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn cam kết góp;
  • Có tư cách pháp nhân;

Nhược điểm lớn nhất của Công ty TNHH là khả năng huy động vốn hạn chế do không được phát hành cổ phiếu.

Thủ tục thành lập công ty TNHH gồm những bước nào?

Thủ tục thành lập công ty TNHH gồm 3 bước chính như sau:

Bước 1: Chuẩn bị các thông tin liên quan đến

  • Tên công ty;
  • Địa chỉ trụ sở chính;
  • Ngành nghề kinh doanh;
  • Vốn điều lệ muốn đăng ký;
  • Thông tin thành viên góp vốn và phân bổ vốn như thế nào;
  • Người đại diện pháp luật là ai.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ quy định tại Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ.

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

4. Bản sao hp lệ các giấy tờ sau đây (Mục 4 Điều này chính là các Giấy tờ mà chủ sở hữu có nghĩa vụ phải cung cấp):

a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;

b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Bước 3: Khắc dấu và thực hiện các thủ tục sau thành lập

Sau khi thực hiện thủ tục thành lập xong, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục sau thành lập bao gồm các công việc cụ thể sau:

  • Khắc dấu và thông báo mẫu dấu đến cơ quan có thẩm quyền;
  • Mở tài khoản ngân hàng và mua chữ ký số;
  • Thực hiện thủ tục kê khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế có thẩm quyền.
  • Thực hiện thủ tục đặt in hóa đơn.
  • Treo biển hiệu công ty.

Trên đây là một số thông tin chung liên quan đến Thủ tục thành lập công ty TNHH nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL 

Thành lập công ty không cần vốn điều lệ

Đừng ngại ngần liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí cho từng trường hợp cụ thể.

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL

HOTLINE: 090.145.1945

Mail: tuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *