Thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2017

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2017

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2017 có gì thay đổi? Phức tạp hơn hay tinh gọn hơn? Người nước ngoài phải lưu ý những vấn đề gì? Thời gian thực hiện thủ tục bao lâu?

LTL Consultant rất hiểu những băn khoăn của Quý khách hàng khi thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật. Do vậy, LTL Consultant xin khái quát một số quy định mang tính tham khảm liên quan đến thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2017 như sau:

Kề từ ngày 01/01/2015 khi Luật xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có hiệu lực và chưa có văn bản nào thay thế thì các thủ tục cấp thẻ tạm trú vẫn phải tuân theo quy định của Luật này.

1. Các trường hợp phải làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài:

Các trường hợp phải làm thẻ tạm trú được quy định tại Điều 36 Luật xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:

1. Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.

2. Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Như vậy, căn cứ mục đích vào Việt Nam cư trú thì có thể phân thành hai trường hợp phải xin thẻ tạm trú. 

Trường hợp 1: Người nước ngoài cư trú để phục vụ cho mục đích ngoại giao như thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, đại diện tổ chức quốc tế và người thân đi theo

Trường hợp 2: Người nước ngoài cư trú để phục vụ cho mục đích làm việc, đầu tư, làm phóng viên, lao động, du học hoặc người thân thích của các người này.

Thẻ tạm trú hết hạn có phải xuất cảnh không?

2. Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài:

Hồ sơ người nước ngoài cần cung cấp để làm thẻ tạm trú bao gồm:

a) Hộ chiếu (Bản gốc và sẽ được trả lại sau khi hoàn tất thủ tục);

b) 02 hình 2×3 (chụp chính diện, đầu để trần, không đeo kính, phông nền trắng)

c) Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại Điều 36 của Luật này.

Cơ quan Giải quyết thủ tục làm thẻ tạm trú như sau:

a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật này tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

3. Thời gian làm thẻ tạm trú

Thời gian theo quy định để cơ quan nhà nước xử lý thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Thời hạn của thẻ tạm trú

Điều 38 Luật xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014:

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
  • Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Trên đây là một số ý kiến phân tích nhằm mục đích tham khảo của LTL Consultant. Đừng ngại ngần kết nối với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí cho trường hợp của mình. Chúng tôi muốn được giúp đỡ các bạn, quý Doanh nghiệp và trao đi những giá trị thật sự.

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL

HOTLINE: 090.145.1945

Mail: tuvanltl@gmail.com

One Reply to “Thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2017”

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *