Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên

Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên

Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên như thế nào? Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên gồm mấy bước? Sau thành lập các thành viên có quyền và nghĩa vụ gì?

Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên

Bước 1: Chuẩn bị các thông tin cơ bản để hoàn chỉnh hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên

1. Thành viên góp vốn/ cổ đông không thuộc các trường hợp không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp:

2. Tên doanh nghiệp

3. Ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh, đầu tư được áp theo mã ngành của hệ thống ngành nghề Việt Nam. Tùy ngành nghề hoạt động sẽ có những quy định về điều kiện về vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề và điều kiện về giấy phép con sau hoạt động.

4. Trụ sở chính: Trụ sở doanh nghiệp phải rõ ràng bao gồm các yếu tố số nhà, tên đường/ngõ/phố, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã, thành phố, tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương. Có điện thoại, email. Và, cần lưu ý rằng trụ sở chính không được là chung cư, khu tập thể trừ khi tòa nhà được cấp phép xây dựng cho mục đích cho thuê làm văn phòng.

5. Vốn doanh nghiệp: Vốn doanh nghiệp gồm 2 loại là vốn điều lệ và vốn pháp định (yêu cầu tùy vào từng trường hợp)

Bước 2: Hoàn tất Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên và nộp tại cơ quan có thẩm quyền

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các thông tin, Quý khách hàng có thể ủy quyền cho cá nhân chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các bước thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên theo quy định tại Điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP như sau:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đvới cổ đông nước ngoài là tổ chức.

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đi với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;

b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Bước 3: Khắc dấu và thực hiện các thủ tục sau thành lập

  • Khi khắc dấu, doanh nghiệp chuẩn bị Giấy phép kinh doanh bản sao công chứng trong thời hạn 6 tháng đến cơ sở khắc dấu. Sau khi khắc dấu, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu đến cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải trên cổng thông tin quốc gia nhằm công bố công khai cho các bên thứ ba giao dịch với doanh nghiêp được biết về con dấu của doanh nghiệp.Việc khắc dấu và thông báo mẫu dấu, đăng công báo trên hệ thống thông tin quốc gia có thể thực hiện thông qua ủy quyền nếu Giấy ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện thủ tục kê khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế có thẩm quyền.

  • Thực hiện thủ tục đặt in hóa đơn.

  • Treo biển hiệu công ty.

Các thành viên có quyền và nghĩa vụ gì sau thành lập:

Điều 50. Quyền của thành viên

1. Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.

2. Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 48 của Luật doanh nghiệp 2014.

3. Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

4. Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản.

5. Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ.

6. Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

7. Tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và cán bộ quản lý khác theo quy định tại Điều 72 của Luật doanh nghiệp 2014.

8. Trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều này, thành viên, nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định còn có thêm các quyền sau đây:

a) Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền;

b) Kiểm tra, xem xét, tra cứu sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm;

c) Kiểm tra, xem xét, tra cứu và sao chụp sổ đăng ký thành viên, biên bản họp và nghị quyết của Hội đồng thành viên và các hồ sơ khác của công ty;

d) Yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thành viên, nếu trình tự, thủ tục, điều kiện cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết đó không thực hiện đúng hoặc không phù hợp với quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và Điều lệ công ty.

9. Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 90% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại khoản 8 Điều này thì nhóm thành viên còn lại đương nhiên có quyền theo quy định tại khoản 8 Điều này.

10. Các quyền khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và Điều lệ công ty.

Điều 51. Nghĩa vụ của thành viên

1. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 48 của Luật doanh nghiệp 2014.

2. Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các Điều 52, 53, 54 và 68 của Luật doanh nghiệp 2014.

3. Tuân thủ Điều lệ công ty.

4. Chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:

a) Vi phạm pháp luật;

b) Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;

c) Thanh toán khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.

6. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014.

Trên đây là một số thông tin chung liên quan đến thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên nhằm mục đích tham khảo của LTL Consultants.

Mở công ty trọn gói tại TpHCM

Sứ mệnh của chúng tôi sẽ chưa hoàn thành cho đến khi khách hàng cảm thấy hài lòng với dịch vụ của chúng tôi.

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL

HOTLINE: 090.145.1945

Mail: tuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *