Khai báo tạm trú cho người Việt Nam

Khai báo tạm trú cho người Việt Nam

Khai báo tạm trú thực chất là hoạt động đăng ký tạm trú. Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

Đối với việc khai báo tạm trú cho người Việt Nam được Luật Cư trú quy định những vấn đề sau:

Đối tượng đăng ký tạm trú.

Vấn đề đăng ký tạm trú được quy định đối với những đối tượng sau: Người đang sinh sống, làm việc, lao động học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó.

Thời gian đăng ký tạm trú.

Thời gian đăng ký tạm trú chính là trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đến sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại địa phương

Trình tự tiến hành đăng ký tạm trú.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Người đến khai báo tạm trú phải xuất trình các giấy tờ sau:

– Giấy chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đã đăng ký thường trú;

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

– Bản khai nhân khẩu (đối với các trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);

– Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản).

Bước 2: Nộp hồ sơ.

Người đến đăng ký tạm trú nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn nơi có người tạm trú. Sau khi nhận xong hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và yêu cầu bổ sung, sửa đổi (nếu có).

Bước 3: Nhận kết quả.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, Trưởng Công an xã, phường, thị trấn phải cấp sổ tạm trú cho người đến đăng ký.

Mức phạt đối với việc không đăng ký tạm trú

Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú bị áp dụng mức xử phạt tại Điều 8 NĐ 167/2016/NĐ-CP quy định như sau:

“1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  1. a) Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
  2. b) Cá nhân chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng

…”

Thu hồi thẻ tạm trú của người nước ngoài

Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Đừng ngại ngần liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí cho từng trường hợp cụ thể.

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL

HOTLINE: 090.145.1945

Mail: tuvanltl@gmail.com

4 Replies to “Khai báo tạm trú cho người Việt Nam”

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *