Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên

Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên

Công ty TNHH khác gì và có những ưu điểm gì so với Doanh nghiệp tư nhân? Nếu muốn thành lập thì Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên bao gồm các giấy tờ nào? Cần lưu ý điểm gì sau khi thành lập?

So với doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH một thành viên là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân. Doanh nghiệp chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp. Việc thành lập Doanh nghiệp tư nhân không cho phép chủ sở hữu có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân thứ hai vô tình giới hạn quyền mở rộng hoạt động kinh doanh. Về điểm này, loại hình Công ty TNHH một thành viên vượt trội hơn hẳn.

Chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên cần kiểm tra mình có thuộc đối tượng không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam tại Khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014 hay không trước khi tiến hành các thủ tục thành lập. 

1. Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên: 

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

4. Bản sao hp lệ các giấy tờ sau đây (Mục 4 Điều này chính là các Giấy tờ mà chủ sở hữu có nghĩa vụ phải cung cấp):

a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;

b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

2. Sau thành lập, doanh nghiệp phải thực hiện công việc gì sau thành lập:

Sau khi thành lập doanh nghiệp doanh nghiệp cần tiến hành các công việc như sau:

  • Khắc dấu và thông báo mẫu dấu đến cơ quan có thẩm quyền (vui lòng liên hệ LTL để được tư vấn cụ thể nội dung này);
  • Treo biển hiệu tại trụ sở công ty;
  • Nếu kinh doanh các lĩnh vực thuộc ngành nghề có điều kiện thì phải hoàn tất các thủ tục xin giấy phép con theo quy định của pháp luật;
  • Thực hiện khai báo hồ sơ thuế ban đầu.

Người đại diện theo pháp luật của công ty theo Luật doanh nghiệp 2015

Trên đây là một số thông tin chung liên quan đến Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên nhằm mục đích tham khảo của LTL Consultants.

Sứ mệnh của chúng tôi sẽ chưa hoàn thành cho đến khi khách hàng cảm thấy hài lòng với dịch vụ của chúng tôi.

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL

HOTLINE: 090.145.1945

Mail: tuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *