Giấy phép kinh doanh vận tải du lịch

Giấy phép kinh doanh vận tải du lịch

Tại khoản 1 Điều 8 NĐ 86/2014/NĐ-CP quy định về loại hình kinh doanh vận tải khách du lịch như sau: kinh doanh vận tải khách du lịch là kinh doanh vận tải không theo tuyến cố định được thực hiện theo chương trình du lịch và phải có hợp đồng vận tải khách du lịch bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh vận tải và đơn vị kinh doanh du lịch hoặc lữ hành.

Đối với việc kinh doanh vận tải bắt buộc phải có giấy phép kinh doanh, đó là điều kiện chung trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

Nội dung giấy phép kinh doanh vận tải du lịch được quy định tại khoản 3 Điều 20 NĐ 86/2014/NĐ-CP bao gồm: tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp; người đại diện hợp pháp; các hình thức kinh doanh; thời hạn có hiệu lực của giấy phép kinh doanh; cơ quan cấp giấy phép kinh doanh.

Về thời hiệu giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp và mẫu giấy phép được quy định cụ thể tại Điều 20 như sau: “giấy phép kinh doanh có giá trị 7 năm và được cấp lại trong trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy phép kinh doanh, thời hạn của giấy phép kinh doanh mới không vượt quá thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó; đơn vị được cấp Giấy phép kinh doanh phải được đánh giá định kỳ về việc duy trì điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Bộ giao thông vận tải quy định cụ thể về mẫu Giấy phép kinh doanh”.

Về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải du lịch được quy định tại Điều 22 NĐ 86/2014/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;

b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;

d) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

đ) Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ);

e) Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi)

LTL rất hân hạnh cung cấp cho Quý khách hàng các thông tin nhằm mục đích tham khảo như trên.

Quý khách hàng vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí cho các thắc mắc và trường hợp cụ thể của mình.

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL

HOTLINE: 090.145.1945

Mail: tuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *