Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Theo quy định của Luật doanh nghiệp hiện nay, để thành lập công ty TNHH 1 thành viên tổ chức, cá nhân cần đáp ứng những điều kiện sau:

Về chủ thể tham gia kinh doanh

Theo quy định của Luật doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ các trường hợp:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

Về ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp chỉ được phép kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm và có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý, không được kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh. Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện bắt buộc đơn vị kinh doanh phải đáp ứng được điều kiện khi đi vào kinh doanh.

Vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty. Vốn điều lệ sẽ do doanh nghiệp tự quyết định.

Điều 35. Tài sản góp vốn

1. Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2. Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.

Doanh nghiệp cần lưu ý rằng vốn điều lệ là sự cam kết phạm vi trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên với khách hàng, đối tác; là vốn hoạt động của doanh nghiệp; là cơ sở để phân chia lợi nhuận cũng như rủi ro trong kinh doanh đối với các thành viên.

Ngoài ra, Mức vốn điều lệ cũng quyết định mức thuế môn bài doanh nghiệp phải đóng hằng năm.

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề. Do đó, đối với những ngành nghề mà pháp luật quy định có vốn pháp định, doanh nghiệp phải đáp ứng khi đăng ký kinh doanh.

Về tên doanh nghiệp.

Tên doanh nghiệp bao gồm loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Tên doanh nghiệp phải đáp ứng các quy định của pháp luật và không vi phạm các điều cấm như: đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó; Sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống , văn hóa , thuần phong mĩ tục của việt nam; Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Nơi đặt trụ sở chính

Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về trụ sở chính như sau:

Điều 43. Trụ sở chính của doanh nghiệp

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Theo đó, tại hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, bạn phải có các thông tin đầy đủ liên quan đến nơi đặt trụ sở chính cùng các thông tin liên lạc. Doanh nghiệp cần tìm cho mình một địa điểm kinh doanh phù hợp với hoạt động kinh doanh trước khi triển khai thủ tục thành lập doanh nghiệp.

Điều 3, Điều 6 Luật nhà ở năm 2014, Công văn 2544/BXD-QLN của Bộ xây dựng về việc quản lý sử dụng nhà chung cư ban hàng ngày 19/11/2009 thì doanh nghiệp không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể.

https://tuvanltl.com/dich-vu-thanh-lap-trung-tam-tu-van-du-hoc/

Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL.

Đừng ngại ngần liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí cho từng trường hợp cụ thể.

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL

HOTLINE: 090.145.1945

Mail: tuvanltl@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *